Thuốc Safelevo 750 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
MSN Laboratories Private Limited – Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin Hemihydrate) 750mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Levofloxacin
– Là một Fluoroquinolone kháng khuẩn tổng hợp, có tính diệt khuẩn cao.
– Cơ chế: Ức chế sự tổng hợp ADN vi khuẩn bằng cách tác động trên phức hợp ADN gyrase và topoisomerase IV.
– Phổ tác dụng bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
– Thường không có đề kháng chéo giữa Levofloxacin và các loại thuốc kháng khuẩn khác.
– Nhiễm khuẩn bệnh viện do P. aeruginosa cần dùng liệu pháp phối hợp.
Chỉ định
Thuốc Safelevo 750 được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng như:
– Viêm xoang cấp tính.
– Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mãn tính.
– Viêm tuyến tiền liệt mãn tính.
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hoặc không biến chứng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
– Uống nguyên viên với nhiều nước, không nhai hay nghiền viên.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Tuy nhiên, để tránh tình trạng giảm hấp thu, nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ khi dùng các thuốc khác như: kháng acid, muối sắt, Sucralfate…
Liều dùng
Liều lượng và thời gian dùng phụ thuộc vào từng loại bệnh. Tham khảo liều dùng:
– Viêm phổi bệnh viện: 750mg/lần/ngày, dùng trong 7-14 ngày.
– Viêm xoang cấp tính:
+ 500mg/lần/ngày, dùng trong 10-14 ngày.
+ Hoặc 750mg/lần/ngày, dùng trong 5 ngày.
– Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mãn tính: 250-500mg/lần/ngày, dùng trong 7-10.
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng:
+ 500mg/lần, ngày 1-2 lần, dùng trong 7-14 ngày.
+ Hoặc 750mg/lần/ngày, dùng trong 5 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 250mg/lần/ngày, dùng trong 3 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng bao gồm cả viêm bể thận:
+ 250mg/lần/ngày, dùng trong 7-10 ngày.
+ Hoặc 750mg/lần/ngày, dùng trong 5 ngày.
– Viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn: 500mg/lần/ngày, dùng trong 28 ngày.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250mg/lần/ngày hoặc 500mg/lần, ngày 1-2 lần, hay 750mg/lần/ngày, dùng trong 7-14 ngày.
– Cần điều chỉnh liều ở người suy thận dựa vào độ thanh thải creatinin.
– Suy gan và người già: Không cần chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
+ Không dùng gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Lú lẫn, ù tai, rối loạn tri giác và co giật kiểu động kinh. Có thể xảy ra các phản ứng tiêu hóa như buồn nôn và ăn mòn niêm mạc.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Nên điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc Safelevo 750 không được dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với Levofloxacin, các Quinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào của công thức.
– Bệnh nhân bị động kinh.
– Có tiền sử rối loạn gân liên quan đến việc dùng Fluoroquinolone.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
– Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ với tần suất khác nhau được nêu dưới đây:
– Thường gặp:
+ Tiêu chảy, buồn nôn.
+ Tăng enzym gan (ALT/AST).
– Ít gặp:
+ Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan.
+ Chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ.
+ Nôn mửa, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, táo bón.
+ Tăng Creatinin máu.
+ Phát ban, ngứa.
+ Biếng ăn.
+ Nhiễm nấm.
+ Suy nhược.
+ Tăng bilirubin huyết.
+ Mất ngủ, căng thẳng.
– Hiếm gặp:
+ Nhịp tim nhanh.
+ Giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính.
+ Co giật, run, dị cảm.
+ Co thắt phế quản, khó thở.
+ Tiêu chảy – xuất huyết có thể là dấu hiệu của bệnh đại tràng, bao gồm cả viêm đại tràng giả mạc do Clostridium Difficile.
+ Nổi mề đay.
+ Rối loạn gân bao gồm viêm gân (như gân Achilles), đau khớp, đau cơ
+ Hạ huyết áp.
+ Rối loạn tâm thần, trầm cảm, trạng thái lú lẫn, kích động, lo âu.
– Rất hiếm gặp:
+ Mất bạch cầu hạt.
+ Bệnh thần kinh ngoại vi cảm giác hay giác quan vận động, mất vị giác, rối loạn khứu giác, mất khứu giác.
+ Suy giảm thính lực.
+ Rối loạn thị giác.
+ Viêm phổi dị ứng.
+ Suy thận cấp tính (như viêm thận kẽ).
+ Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
+ Đứt gân, có thể xảy ra trong vòng 48 giờ sau khi bắt đầu điều trị và ở cả hai bên, yếu cơ.
+ Hạ đường huyết, đặc biệt là ở bệnh nhân tiểu đường.
+ Sốt.
+ Sốc phản vệ.
+ Viêm gan.
+ Phản ứng loạn thần kinh như hành vi và ý nghĩ tự sát, ảo giác.
– Chưa rõ tần suất:
+ Loạn nhịp thất và xoắn đỉnh (chủ yếu trong những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT), điện tâm đồ có khoảng QT kéo dài.
+ Giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu tan huyết.
+ Ù tai.
+ Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, tăng tiết mồ hôi. Có thể xảy ra ngay từ lần dùng đầu tiên.
+ Tiêu cơ vân.
+ Đau lưng, ngực và tứ chi.
+ Phản ứng quá mẫn.
+ Vàng da, tổn thương gan nặng, bao gồm cả suy gan cấp tính.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp đồng thời với:
– Thuốc kháng acid, Sucralfate, cation kim loại và các vitamin: Do làm giảm khả năng hấp thu của Levofloxacin, phải uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
– Theophylin: Làm tăng nồng độ chất này trong huyết tương.
– Warfarin: Làm tăng khả năng hấp thu của Levofloxacin và ngược lại Levofloxacin làm tăng tác dụng của Warfarin.
– Các thuốc kháng viêm Non-Steroid (NSAID): Làm tăng kích thích hệ thần kinh trung ương và lên cơn co giật.
– Các thuốc điều trị tiểu đường: Có thể gây rối loạn đường huyết.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hienj nay chưa chứng minh được tính an toàn nên không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể xảy ra tình trạng ù tai, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác nên làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của người bệnh. Do đó, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Phải ngừng thuốc nếu có nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc. Triệu chứng thường là tiêu chảy, đặc biệt là tiêu chảy nặng, dai dẳng hoặc có máu, trong và sau khi điều trị.
– Có thể gây viêm gân, thậm chí đứt gân, đặc biệt là gân gót (gân Achilles), xảy ra trong vòng 48 giờ sau khi bắt đầu điều trị và có thể xảy ra cả hai bên.
+ Bệnh nhân cao tuổi nguy cơ xảy ra viêm gân cao hơn.
+ Tình trạng đứt gân có thể gia tăng khi dùng chung với Corticosteroid. Nếu nghi ngờ viêm gân, phải lập tức dừng điều trị và để cho gân tổn thương được nghỉ ngơi.
– Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
– Tuy rất hiếm gặp phản ứng nhạy cảm với ánh sáng nhưng nên tránh ánh nắng mặt trời hoặc tia cực tím nhân tạo.
– Khi dùng kéo dài, có thế làm phát triển các vi sinh vật kháng thuốc.
– Bệnh nhân bị thiếu hoạt tính enzym Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase hoặc tiềm ẩn dễ gặp phản ứng tan huyết khi điều trị bằng nhóm Quinolon.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Safelevo 750 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Safelevo 750 được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, không đảm bảo chất lượng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline đã cung cấp hoặc đặt hàng ngay trên website. Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và còn có sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, dịch vụ giao hàng nhanh chóng
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Safelevo 750 có tốt không? Có hiệu quả không? Để biết một sản phẩm có hiệu quả không, cần chú ý những điểm sau đây:
– Thứ nhất: Phải mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo.
– Thứ 2, tuân thủ theo hướng dẫn điều trị, hạn chế quên liều, quá liều hay tự ý bỏ điều trị.
Tiếp theo hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng tốt trong điều trị nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng.
– Dạng viên nhỏ gọn, tiện lợi khi sử dụng.
Nhược điểm
– Gây ra một số tác dụng ngoại ý khi dùng.
– Không dùng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.