Thuốc Menelat 30 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Torrent Pharmaceuticals Ltd, Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Mirtazapine USP 45mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Mirtazapine
– Thuốc dùng để điều trị rối loạn trầm cảm.
– Cơ chế tác dụng dược lý: Là chất đối kháng alpha2-adrenergic tiền synap có hoạt tính trung ương, từ đó tăng dẫn truyền thần kinh qua trung gian serotonin và noradrenergic trung ương. Ngoài ra còn đối kháng thụ thể 5-HT2, 5-HT3.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị bệnh rối loạn trầm cảm chủ yếu.
Hiệu quả duy trì lên đến 40 tuần sau 8-12 tuần điều trị. Khi sử dụng trong thời gian dài cần định kỳ đánh giá hiệu quả lâu dài của thuốc trên từng bệnh nhân.
Cách dùng
Trước khi sửu dụng bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để dạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống cùng với ly nước đầy.
– Thời điểm sử dụng: Buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Liều ban đầu: 15 hoặc 30 mg uống 1 lần/ngày, tốt nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 lần/ngày. Liều duy trì thường: 15 mg – 45 mg/ngày.
+ Thời gian bán thải của Mirtazapine 20-40 giờ, vì vậy không nên thay đổi liều lượng trong khoảng 1-2 tuần, để đánh giá đáp ứng điều trị với một liều lượng nhất định.
+ Thay đổi liều ở người suy thận trung bình và nặng, suy gan, người già.
– Liều duy trì: Điều trị duy trì trong giai đoạn cấp của trạng thái trầm cảm khoảng vài tháng hoặc lâu hơn. Hiệu quả có thể duy trì trong 40 tuần sau khi sử dụng liều 15 mg – 45 mg/ngày trong 8-12 tuần.
– Chuyển từ Mirtazapine sang IMAO và ngược lại: Điều trị nên bắt đầu ít nhất 14 ngày từ khi ngừng sử dụng IMAO và ngược lại.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Mất phương hướng, buồn ngủ, suy giảm trí nhớ, nhịp tim nhanh. Không có báo cáo về tình trạng điện tâm đồ bất thường, hôn mê hoặc co giật khi quá liều đơn độc. Kết hợp thuốc với Amitriptyline và Chlorprothixene đã có trường hợp tử vong.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Menelat 30 không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo gồm có:
– Nghiên cứu thử nghiệm xuất hiện tác dụng phụ: Buồn nôn, buồn ngủ, tăng cảm giác thèm ăn, chóng mặt, tăng cân.
– Tác dụng phụ ghi nhận trên lâm sàng:
+ Suy nhược, hội chứng cúm, đau lưng.
+ Tăng cân, phù ngoại vi, phù.
+ Khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn, táo bón.
+ Khó thở, tiểu nhiều.
+ Buồn ngủ, chóng mặt, ác mộng, run, lú lẫn.
– Triệu chứng khi lưu hành thuốc: Rối loạn nhịp tâm thất xoắn đỉnh – xoắn các điểm.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc cảm ứng hay ức chế các enzym chuyển hóa: Thay đổi chuyển hóa hoặc tác dụng của Mirtazapine.
– Warfarin: Tăng chỉ số INR.
– Rượu: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương, không uống rượu khi dùng thuốc.
– Diazepam: Suy giảm khả năng vận động.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đảm bảo an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết liệu thuốc có bài tiết vào trong sữa mẹ và ảnh hưởng dến sự phát triển của trẻ bú mẹ hay không. Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra và thận trọng trong quá trình sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng an thần nổi bật ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trong quá trình sử dụng thuốc cần theo dõi sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng, dấu hiệu bất thường, hành vi tự sát, nhất trong vài tháng đầu điều trị và khi thay đổi liều.
– Trước khi điều trị, bệnh nhân cần được sàng lọc để phát hiện khả năng mắc mắc chứng rối loạn lưỡng cực như tiền sử tâm thần gia đình, rối loạn lưỡng cực, tiền sử hành vi tự sát, trầm cảm. Thuốc không thích hợp để chỉ định trầm cảm lưỡng cực.
– Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu đau họng, sốt, số lượng bạch cầu thấp, viêm miệng, nhiễm trùng,,
– Sử dụng thận trọng ở người suy chức năng gan.
– Thuốc gây kích thích hưng cảm nhẹ, giảm khả năng suy nghĩ, vận động.
– Thuốc gây hạ huyết áp. Thận trọng khi cho người bị động kinh, mắc bệnh tim mạch, mạch máu não, và bệnh lý khác gây hạ huyết áp.
– Chưa có nghiên cứu lâm sàng khi sử dụng cho trẻ em.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Menelat 30 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Menelat 30 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 340.000 VNĐ.
Để mua được thuốc chính hãng, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc điều trị trầm cảm Menelat 30 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi tổng kết những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị bệnh trầm cảm chủ yếu, duy trì hiệu quả lên đến 40 tuần sau điều trị.
– Không gây kháng cholinergic.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng phụ.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Thuốc đối kháng đối kháng alpha 1- adrenergic ngoại vi mức độ trung bình, do vậy gây hạ huyết áp tư thế.
– Giá thuốc khá cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.