Thuốc L-Tyrox 100 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Levothyroxine natri 100 mcg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Levothyroxine
– Hoạt chất tổng hợp có tác dụng tương tự hormon T4 tự nhiên của tuyến giáp.
– Khi vào cơ thể, Levothyroxine dạng uống được hấp thu chủ yếu ở hỗng tràng và hồi tràng.
– Uống khi đói làm tăng hấp thu thuốc. Hội chứng kém hấp thu hoặc các yếu tố dinh dưỡng như sữa đậu nành, Cholestyramin làm giảm hấp thu thuốc.
Chỉ định
Thuốc L-Tyrox 100 có công dụng như sau:
– Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho người suy giáp do bất kỳ nguyên nhân nào ở mọi lứa tuổi (kể cả phụ nữ có thai), ngoại trừ suy giáp nhất thời ở thời kỳ hồi phục viêm giáp bán cấp.
– Ức chế tiết TSH giúp điều trị bướu cổ đơn thuần, viêm giáp mạn tính và làm giảm kích thước bướu.
– Phối hợp với các thuốc kháng giáp trong nhiễm độc giáp để phòng ngừa bướu giáp và suy giáp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống cùng với ly nước đầy.
– Thời điểm dùng: Sử dụng trước khi ăn.
Liều dùng
Điều chỉnh liều theo đáp ứng của tìm người. Tuân theo chỉ định của bác sĩ hoặc sử dụng liều khuyến cáo được nhà sản xuất đưa ra như sau:
– Suy giáp nhẹ ở người lớn:
+ Liều khởi đầu: 50 mcg/lần/ngày. Tăng liều hàng ngày từ 25 – 50mcg trong 2 – 4 tuần cho đến khi đạt hiệu quả điều trị.
+ Ở người mắc các bệnh lý về tim mạch, liều khởi đầu 25 mcg/ngày hoặc 50 mcg cách 2 ngày/1 lần. Sau đó cứ 4 tuần lại thêm 25 mcg cho tới khi đạt hiệu quả.
+ Người không có bệnh tim, có thể nhanh chóng đạt được liều duy trì (100 – 200 mcg) sau khi điều chỉnh.
– Suy giáp nặng ở người lớn:
+ Liều khởi đầu: 12,5 – 25 mcg/lần/ngày. Tăng thêm 25mcg vào liều hàng ngày trong 2 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn.
+ Liều duy trì: 75- 125 mcg/lần/ngày.
– Suy giáp ở người cao tuổi:
+ Liều ban đầu: 12,5 – 25 mcg/lần/ngày. Tăng liều trong 3 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn.
+ Liều duy trì: 100 – 200 mcg/ngày, có thể cao hơn tùy theo người bệnh.
– Điều trị liều thay thế ở trẻ em:
+ Dưới 1 tuổi: 25- 50 mcg/lần/ngày.
+ Trên 1 tuổi: 3 – 5 mcg/kg/ngày.
+ Tăng liều dần đến liều của người lớn khoảng 150 mcg/ngày, đạt ở vào đầu hoặc giữa tuổi thiếu niên. Cũng có thể dùng với liều sau:
0 – 6 tháng: 25 – 50 mcg hoặc 8 – 10 mcg/kg/ngày.
6 – 12 tháng: 50 – 75 mcg hoặc 6 – 8 mcg/kg /ngày.
1 – 5 tuổi: 75 – 100 mcg hoặc 5 – 6 mcg/kg/ngày.
6 – 12 tuổi: 100 – 150 mcg hoặc 4 – 5 mcg /kg/ngày.
Trên 12 tuổi: Trên 150 mcg hoặc 2 – 3 mcg /kg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
– Quá liều: Làm tăng chuyển hóa tương tự như nhiễm độc giáp nội sinh bao gồm các triệu chứng:
+ Giảm cân, thèm ăn, ỉa chảy, co cứng bụng.
+ Vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, tăng huyết áp, giật rung.
+ Sợ nóng, sốt, rối loạn kinh nguyệt.
+ Đánh trống ngực, bồn chồn, mất ngủ.
– Xử trí: Cần thông báo với bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có các biện pháp xử trí kịp thời khi quá liều.
+ Giảm liều hoặc ngừng tạm thời nếu quá liều.
+ Quá liều cấp, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ ngay bằng các biện pháp như rửa dạ dày ngay, gây nôn, dùng Cholestyramin, than hoạt, thở oxy và duy trì thông khí…
Chống chỉ định
Thuốc L-Tyrox 100 không dùng cho các trường hợp sau:
– Nhiễm độc do tuyến giáp chưa được điều trị.
– Nhồi máu cơ tim cấp.
– Suy thượng thận chưa được điều chỉnh.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được ghi nhận khi dùng thuốc như sau:
– Thường gặp:
+ Sụt cân, ỉa chảy, co cứng bụng, không chịu được nóng, sốt.
+ Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, đau thắt ngực.
+ Vã mồ hôi, run, đau đầu, mất ngủ.
+ Đánh trống ngực, hồi hộp, dễ kích thích.
– Ít gặp: Rụng tóc.
– Hiếm gặp:
+ Dị ứng, tăng chuyển hóa, suy tim.
+ Liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em.
+ Loãng xương.
+ U giả ở não trẻ em.
Thông báo cho bác sĩ nếu có gặp các tác dụng phụ kể trên để được tư vấn và có các giải pháp để không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị cũng như sinh hoạt của bệnh nhân.
Tương tác thuốc
Thuốc L-Tyrox 100 có thể gây ra các tương tác như sau:
– Sự thanh thải các Corticosteroid giảm khi suy giáp và tăng khi cường giáp, do đó điều chỉnh liều theo kết quả đánh giá chức năng tuyến giáp và tình trạng lâm sàng.
– Amiodaron có thể gây cường giáp hoặc suy giáp.
– Tác dụng của thuốc chống đông, Coumarin hoặc dẫn xuất Indandion có thể bị ảnh hưởng, tùy thuộc trạng thái tuyến giáp của người bệnh, khi tăng liều hormon tuyến giáp cần giảm liều thuốc chống đông.
– Hormon tuyến giáp có thể làm tăng nhu cầu của thuốc điều trị tiểu đường, Insulin.
– Tác nhân chẹn beta – adrenergic: Tác dụng của các thuốc này bị giảm khi người bị suy giáp trở lại bình thường.
– Các Cytokin có thể gây cả chứng suy giáp và cường giáp.
– Nồng độ Digitalis trong huyết thanh giảm ở người cường giáp hoặc khi người bị suy giáp trở lại bình thường.
– Ketamin: Làm tăng huyết áp và nhịp tim nhanh.
– Maprotiline: Tăng nguy cơ loạn nhịp.
– Giảm sự hấp thu Iod phóng xạ.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Các hormon tuyến giáp khó qua được hàng rào nhau thai. Chưa ghi nhận các ảnh hưởng đến bào thai khi người mẹ mang thai dùng thuốc. Việc điều trị vẫn được tiếp tục ở phụ nữ thiểu năng tuyến giáp trong thời kỳ mang thai.
– Một lượng nhỏ thuốc thải trừ qua sữa. Thuốc không gây tác dụng có hại đến trẻ nhỏ và không gây khối u. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng ở phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây các tác dụng phụ như đau đầu, mất ngủ, run, nhịp tim nhanh. Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch, tăng huyết áp. Nếu đau vùng ngực và tăng nặng các bệnh tim mạch khác cần phải giảm liều.
– Người bị đái tháo nhạt, đái tháo đường, suy thượng thận, khi dùng thuốc sẽ làm tăng thêm các triệu chứng bệnh.
– Ở trẻ nhỏ, dùng quá liều gây liền sớm khớp sọ.
– Kiểm tra thường xuyên thời gian Prothrombin ở người đang dùng thuốc chống đông.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thuốc L-Tyrox 100 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc L-Tyrox 100 hiện được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chính hãng, tránh hàng giả hàng nhái, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Hãy là người tiêu dùng thông thái trong việc lựa chọn những sản phẩm chất lượng, tránh tiền mất tật mang.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả hợp lý, đồng thời sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc L-Tyrox 100 có tốt không? Đây là nỗi lo lắng của nhiều người trước khi sử dụng thuốc. Để làm sáng tỏ, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Dùng được cho bà bầu và phụ nữ cho con bú.
– Điều trị suy giáp cho bất kỳ nguyên nhân nào.
– Giá thuốc hợp lý.
Nhược điểm
– Dùng quá liều ở trẻ nhỏ có thể làm sớm liền khớp sọ.
– Thuốc làm tăng huyết áp và nhịp tim nhanh khi dùng với Ketamin.
– Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc.
– Nhiều tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.