Thuốc Nykob 5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Genepharm S.A.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén phân tán trong miệng.
Thành phần
Mỗi viên nén bao gồm:
– Olanzapine 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Olanzapine trong công thức
– Olanzapine có cấu trúc của một Thienobenzodiazepin, thuộc nhóm thuốc chống loạn thần thế hệ 2. Hoạt chất này có ái lực với nhiều thụ thể khác nhau như Muscarinic, Adrenergic, Serotonin, Dopamin,… Tác dụng giảm đáp ứng né tránh có điều kiện ở liều thấp hơn liều gây ra chứng giữ nguyên thế.
– Thuốc giúp cải thiện đáng kể triệu chứng dương tính và âm tính trong bệnh tâm thần phân liệt. Thuốc đã được nghiên cứu điều trị ngắn cho độ tuổi thanh thiếu niên nhưng chỉ với 200 bệnh nhân.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Hưng cảm thể trung bình đến nặng.
– Phòng ngừa tái phát rối loạn thế lưỡng cực ở người đáp ứng với thuốc.
– Điều trị lâu dài cho người đáp ứng với thuốc ở lần đầu tiên.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng thuốc bằng cách ngậm viên thuốc cho tan hết, sau đó uống với một lượng nước vừa đủ.
– Thuốc cũng có thể hòa tan với nước và các loại đồ uống khác để dễ uống hơn.
– Nên sử dụng ngay sau khi lấy thuốc khỏi vỉ vì viên thuốc rất dễ vỡ.
– Nên uống vào một thời điểm cố định trong ngày để đảm bảo hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
– Người lớn: Thường dùng liều khởi đầu 10 mg/ngày, uống mỗi ngày 1 lần.
+ Hưng cảm: Trong phác đồ đơn trị dùng 15 mg/ngày.
+ Duy trì ở người rối loạn lưỡng cực: Tiếp tục với liều đáp ứng ở người đã từng dùng thuốc trước đó. Khi xuất hiện hưng cảm mới, trầm cảm, cảm xúc hỗn hợp cần thiết lập liều tối ưu theo biểu hiện lâm sàng. Thường dùng 5 – 20 mg/ngày.
– Người già, suy gan, suy thận: Liều khởi đầu 5 mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Có thể uống bù nếu còn xa thời điểm dùng liều kế tiếp. Không được uống gấp đôi.
Quá liều:
– Triệu chứng: Có thể gặp hiện tượng nhịp nhanh tim, nóng giận, triệu chứng ngoại tháp, suy giảm ý thức hoặc dị ứng.
– Xử trí:
+ Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ hay dược sĩ. Phối hợp điều trị triệu chứng và hỗ trợ phục hồi.
+ Có thể rửa ruột, uống than hoạt để cấp cứu.
+ Không tiến hành biện pháp gây nôn, các thuốc cường Beta giao cảm (Epinephrin, Dopamin,…) có thể làm nặng thêm chứng hạ huyết áp.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Nguy cơ bệnh Glaucoma góc đóng.
Tác dụng không mong muốn
– Trong quá trình điều trị có thể gặp vài phản ứng bất lợi sau:
+ Rất thường gặp: Tăng cân, buồn ngủ, tăng Prolactin máu.
+ Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan, Lipid máu cao, tăng đường huyết, Glucose niệu, thèm ăn, chóng mặt, lo âu, Parkinson, hạ huyết áp thế đứng, kháng Acetylcholin nhẹ, tăng men gan, nổi ban, suy nhược, mệt mỏi.
+ Không thường gặp: Giảm bạch cầu, nhịp chậm, kéo dài khoảng QT, tạo huyết khối, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc, tiểu không kiểm soát, bí tiểu, vô kinh, vú to, tăng Creatine Phosphokinase và Bilirubin toàn phần,…
+ Chưa biết tần suất: Giảm tiểu cầu, dị ứng, làm bệnh tiểu đường nặng hơn, hạ thân nhiệt, cơn động kinh, rối loạn vận động, nhịp nhanh thất, đột tử, viêm tụy, viêm gan, tiêu cơ vân, cương dương, tăng Phosphat kiềm.
– Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra một số tương tác sau:
– Thuốc chủ vận Dopamin bị giảm tác dụng khi sử dụng cùng với Olanzapine.
– Tác dụng ức chế thần kinh trung ương tăng mạnh, có thể nguy hiểm nếu dùng thuốc cùng với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
– Thuốc tác động lên CYP1A2 làm thay đổi sinh khả dụng của Olanzapine, cụ thể thuốc cảm ứng (gồm cả thuốc lá) làm tăng chuyển hóa, thuốc ức chế (Fluvoxamin) tăng tích lũy trong cơ thể.
– Than hoạt: Giảm AUC của thuốc từ 50 – 60%, nên dùng hai thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ.
– Thuốc tăng khoảng QT: Tăng độc tính lên tim do Olanzapine cũng gây kéo dài khoảng QT.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa thu thập đủ thông tin, báo cáo về tác động của thuốc. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Ngoài ra, người ở thai kỳ thứ ba, trẻ có nguy cơ mắc triệu chứng ngoại tháp và một số phản ứng phụ khác, vì vậy trẻ phải được giám sát chặt chẽ.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể đào thải qua sữa, ở mức 1,8% so với liều của mẹ. Ngừng cho con bú nếu phải dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc và tham gia các hoạt động cần sự tập trung khác.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Khi ngừng thuốc cần giảm liều một cách từ từ.
– Tính an toàn và hiệu quả của thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi chưa được thiết lập, thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
– Thận trọng khi sử dụng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, liệt ruột, suy gan, bệnh làm giảm bạch cầu, tiền sử động kinh, không dung nạp Galactose, thiếu Lapp Lactase,…
– Bên cạnh việc điều trị cần tiến hành theo dõi các chỉ số đường huyết và Lipid máu.
– Do thuốc chứa Aspartam nên có thể ảnh hưởng đến người bị Phenylketon niệu.
– Bệnh tâm thần liên quan đến suy giảm trí nhớ, mất kiểm soát hành vi không nên dùng Olanzapine do tăng khả năng tử vong, tai biến mạch máu não.
– Ngừng ngay thuốc nếu thấy biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính (NMS), sốt cao không rõ nguyên nhân nhưng không có biểu hiện hội chứng NMS hoặc chứng rối loạn vận động muộn.
– Do thuốc đối kháng với Dopamin, có thể làm nặng hơn tình trạng bệnh Parkinson, không dùng thuốc cho người mắc bệnh này.
– Huyết khối tĩnh mạch có thể gặp do nhiều yếu tố khác ở người tâm thần phân liệt. Nguy cơ ngừng tim đột ngột ở người dùng Olanzapine cao gấp đôi so với người không dùng thuốc loạn thần.
– Người trên 65 tuổi cần theo dõi huyết áp khi điều trị, do khả năng bị hạ huyết áp thế đứng tăng lên ở đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Nykob 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Nykob 5mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 230.000 VNĐ/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 200.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Nykob 5mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị rối loạn tâm thần và các bệnh lý thần kinh khác hiệu quả.
– Giá cả hợp lý.
– Có thể pha với nước trái cây, cà phê để dễ uống.
Nhược điểm
– Phụ nữ cho con bú khi điều trị phải ngừng cho trẻ bú.
– Phải ngậm thuốc cho tan hoặc pha với nước trước khi uống, không nuốt nguyên viên thuốc.
– Gây tương tác với một số thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.