Thuốc Xarelto 15mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Bayer Pharma AG.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Xarelto 15mg có chứa:
– Rivaroxaban 15mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Xarelto 15mg
Tác dụng của Rivaroxaban
– Rivaroxaban có công dụng ngăn ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch nhờ cơ chế ức chế chọn lọc và trực tiếp yếu tố Xa – một trong những yêu tố đông máu của cơ thể.
– Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 80 – 100%. Nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống thuốc khoảng 2 – 4h, AUC và Cmax đều không phụ thuộc vào thức ăn.
Chỉ định
Thuốc Xarelto 15mg được dùng trong các trường hợp sau:
– Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở đối tượng bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có các yếu tố nguy cơ như suy tim, tăng huyết áp, tiểu đường, tiền sử đột quỵ, xuất hiện cơn thiếu máu não hay người trên 75 tuổi.
– Điều trị và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi.
Cách dùng
Đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống, có thể uống trước hoặc sau khi ăn đều được. Nên uống vào bữa tối sẽ cho hấp thu tốt nhất.
– Trường hợp không thể nuốt nguyên viên, nghiền và trộn với nước, thức ăn mềm như nước sốt táo và sử dụng ngay trước khi ăn/uống.
– Ngoài ra có thể cho viên thuốc đã nghiền ra với một ít nước rồi đổ qua ống thông dạ dày, sau đó cho thêm nước.
Liều dùng
Thuốc Xarelto 15mg có thể dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở người bị rung nhĩ:
+ Liều tối đa khuyến cáo với hàm lượng 20mg/lần/ngày. Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin 15 – 49 ml/phút: 15 mg/lần/ngày.
+ Có thể dùng trong thời gian dài.
– Điều trị dự phòng và tái phát DVT và PE:
+ Liều khuyến cáo 1 viên/lần, ngày 2 lần trong 3 tuần đầu tiên.
+ Liều duy trì sau đó: 20mg/lần/ngày. Có thể giảm xuống liều 15mg ở người suy thận có độ thanh thải Creatinin 15 – 49 ml/phút.
– Bệnh nhân đã được PCI có đặt Stent: 15mg/lần/ngày hoặc 10mg/lần/ngày với bệnh nhân suy thận trung bình.
– Người cần chuyển nhịp: Dùng ít nhất 4 giờ trước khi chuyển nhịp.
– Không dùng cho các đối tượng sau:
+ Trẻ em, thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
+ Bênh nhân xơ gan có Child Pugh B và C.
+ Người suy thận nặng có độ thanh thải Creatinin dưới 15 ml/phút.
– Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi theo giới tính hoặc cân nặng cơ thể, suy thận có độ thanh thải Creatinin 50-80 ml/phút.
– Chuyển từ thuốc kháng vitamin K sang thuốc Xarelto:
+ Ở bệnh nhân điều trị dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân: Nên chuyển thuốc khi định lượng chỉ số INR ≤ 3.
+ Ở bệnh nhân điều trị và dự phòng tái phát DVT, PE, nên chuyển thuốc khi INR ≤ 2,5.
– Chuyển từ thuốc Xarelto sang thuốc kháng vitamin K:
+ Có nguy cơ chống đông máu không đầy đủ trong thời gian chuyển thuốc. Cần thận trọng khi chuyển thuốc.
+ Sử dụng đồng thời 2 thuốc cho đến khi chỉ số INR ≥ 2.
– Chuyển từ thuốc chống đông đường tiêm sang thuốc Xarelto: Uống Xarelto 0-2 giờ trước lần dùng tiếp theo của thuốc tiêm hoặc khi ngưng các thuốc truyền tĩnh mạch liên tục.
– Chuyển từ thuốc Xarelto sang thuốc chống đông đường tiêm: Bắt đầu liều đầu tiên của thuốc chống đông đường tiêm vào thời điểm dùng liều thuốc Xarelto tiếp theo.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Nếu dùng liều 20mg/lần/ngày: Uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Ngày hôm sau tiếp tục uống 1 lần/ngày như bình thường. Không dùng gấp đôi để bù liều.
+ Dùng 15mg/lần, ngày 2 lần: Uống ngay khi nhớ ra để đảm bảo 30 mg/ngày. Có thể uống 2 viên 15mg cùng lúc trong trường hợp này.
Quá liều:
– Một số trường hợp quá liều lên đến 600mg nhưng không ghi nhận biến chứng chảy máu hoặc các phản ứng bất lợi khác.
– Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ thực hiện các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng, có thể dùng than hoạt. Thẩm tách máu không có tác dụng trong trường hợp này.
Chống chỉ định
Thuốc Xarelto 15mg không dùng cho các đối tượng sau:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Có nguy cơ chảy máu nghiêm trọng hoặc chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.
– Đang sử dụng máu thuốc chống đông nhóm Heparin và các dẫn xuất của chúng, thuốc chống đông máu dạng uống.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Người bệnh gan đi kèm rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu như xơ gan với xếp lớp Child Pugh B và C.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được đã được báo cáo trong quá trình sử dụng thuốc Xarelto 15mg là:
– Phổ biến:
+ Thiếu máu, chảy máu cam, chảy máu nướu răng, ho ra máu.
+ Xuất huyết ở mắt, đường tiêu hóa.
+ Khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
+ Đau bụng và dạ dày ruột.
+ Tăng Transaminase, suy thận.
+ Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực và năng lực, choáng váng, nhức đầu.
+ Xuất huyết đường tiết niệu sinh dục, xuất huyết sau phẫu thuật đụng dập.
+ Hạ huyết áp, tụ máu, xuất huyết dưới da.
+ Đau ở đầu chi, ngứa, phát ban.
– Ít gặp:
+ Nhịp tim nhanh, tăng tiểu cầu.
+ Chảy máu trong khớp.
+ Xuất huyết nội sọ và não.
+ Cảm thấy không khỏe (khó chịu), bất tỉnh.
+ Bất thường chức năng gan.
+ Viêm da dị ứng, phản ứng dị ứng.
+ Tăng các chỉ số LDH, GGT, Bilirubin, Phosphatase, Lipase, Amylase.
+ Dịch tiết ra từ vết thương.
– Hiếm gặp:
+ Phù cục bộ, giả phình mạch, vàng da.
+ Chảy máu cơ.
– Không rõ tần suất: Phù dị ứng, phù mạch, viêm gan, tắc mật, giảm tiểu cầu.
Nếu có các tình trạng bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Một số báo cáo về tương tác của thuốc Xarelto 15mg với các thuốc khác đã được ghi nhận:
– Rivaroxaban không gây ức chế hay cảm ứng CYP3A4.
– Thuốc ức chế CYP3A4 như Ketoconazol, Clarithromycin, Erythromycin: Giảm thải trừ thuốc qua gan, thận, làm tăng nồng độ và thời gian tác dụng của thuốc.
– Thuốc cảm ứng CYP3A4 như Phenytoin, Carbamazepine làm giảm tác dụng của thuốc.
– NSAIDs, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu, do đó cần theo dõi chặt chẽ khi dùng các thuốc này.
– Enoxaparin không ảnh hưởng tới thuốc.
– Không có tương tác giữa Warfarin và Rivaroxaban.
Báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng để được điều chỉnh liều phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Nghiên cứu trên chuột và thỏ cho thấy, thuốc qua được hàng rào nhau thai, có nguy cơ gây chảy máu nội sinh. Chưa xác định nguy cơ gây quái thai ở phụ nữ mang thai. Không dùng cho phụ nữ mang thai.
– Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc với trẻ bú mẹ. Không dùng ở phụ nữ cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Xarelto 15mg có thể gây ra các tác dụng phụ như ngất, chóng mặt. Không lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc xuất hiện những triệu chứng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Tá dược của thuốc chứa Lactose, không dùng ở người không dung nạp được Galactose.
– Nếu có biểu hiện chảy máu, cần ngưng điều trị và báo cho bác sĩ ngay.
– Thận trọng khi dùng thuốc ở người có nguy cơ chảy máu nghiêm trọng, bệnh nhân suy thận.
– Không nên dùng ở đối tượng phẫu thuật gãy xương đùi.
– Áp dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai khi đang dùng thuốc.
– Nên định kỳ đến khám tại bệnh viện để kiểm tra sức khỏe và điều chỉnh việc dùng thuốc cho phù hợp với tình trạng của bệnh nhân.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Xarelto 15mg giá bao nhiêu tiền? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán khác nhau.
Để mua được thuốc chính hãng, giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, nguồn gốc rõ ràng, chất lượng đảm bảo cùng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng. Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của đội ngũ Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Xarelto 15mg có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Được đánh giá là một trong các thuốc phòng huyết khối thế hệ mới hiệu quả và an toàn cao trong việc ngăn ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch.
– Có thể uống trước/sau khi ăn tùy ý.
Nhược điểm
– Không dùng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Có thể gây sốt, choáng váng, phù ngoại vi khi sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.