Thuốc Rileptid 1mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Egis Pharmaceuticals Plc.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Risperidone 1mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Risperidone
– Thuốc tác dụng chống loạn thần, giúp cải thiện các triệu chứng của tâm thần phân liệt.
– Risperidone đối kháng Monoaminergic có chọn lọc, có ái lực cao với thụ thể Serotonin 5-HT2 và Dopamin D2.
– Có ái lực với cả Histamin H1 và Alpha-adrenergic, không có ái lực với Cholinergic.
– Ít gây ức chế vận động và giữ nguyên tư thế hơn các thuốc chống loạn thần cổ điển, làm giảm nguy cơ xuất hiện các tác dụng ngoại tháp.
Chỉ định
Thuốc Rileptid 1mg được dùng trong các trường hợp sau:
– Tâm thần phân liệt, các cơn hưng cảm vừa đến nặng trong rối loạn lưỡng cực.
– Điều trị ngắn ngày (dưới 6 tuần) người bị sa sút trí tuệ vừa đến nặng mắc chứng gây hấn kéo dài do bệnh Alzheimer mà không đáp ứng với các liệu pháp không dùng thuốc và nguy cơ gây hại cho bản thân hay người khác.
– Điều trị ngắn hạn gây hấn kéo dài có rối loạn hành vi ở trẻ > 5 tuổi và người có trí tuệ hoạt động dưới mức trung bình hay chậm phát triển.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc, có thể uống bất kỳ khi nào.
– Nên uống vào những thời điểm cố định trong ngày để đảm bảo hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
* Bệnh tâm thần phân liệt:
– Người lớn:
+ 1-2 lần/ngày. Nên bắt đầu với liều 2mg/ngày. Có thể tăng liều lên 4mg ở ngày thứ 2, sau đó điều chỉnh phù hợp với đáp ứng của từng bệnh nhân.
+ Liều thông thường 4-6mg, có thể dùng liều thấp hơn ở một số bệnh nhân.
+ Liều trên 10mg/ngày không cho thấy hiệu quả hơn các liều thấp và tăng nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp.
– Người cao tuổi:
+ Liều khởi đầu: 0.5mg, ngày 2 lần.
+ Có thể dùng 1-2 mg/ngày, 2 lần/ngày, mỗi lần tăng 0,5mg ngày 2 lần.
– Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi.
* Cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực:
– Người lớn:
+ 1 lần/ngày với liều khởi đầu 2mg.
+ Điều chỉnh liều từng bước với liễu 1mg mỗi ngày.
+ Liều thông thường: 1-6mg/ngày.
+ Độ an toàn khi dùng quá 6mg/ngày chưa được xác định.
– Người cao tuổi: Liều khởi đầu 0,5mg/lần, ngày 2 lần.
– Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
* Chứng gây hấn kéo dài do sa sút trí tuệ vừa đến nặng do bệnh Alzheimer:
– Liều khởi đầu: 0,25 mg/lần, ngày 2 lần. Có thể tăng liều mỗi 0,25mg/lần, ngày 2 lần.
– Liều tối ưu thường là 0,5 mg/lần, ngày 2 lần. Có thể phải dùng 1 mg/lần, ngày 2 lần ở một số trường hợp.
– Không dùng quá 6 tuần.
* Rối loạn hành vi:
– Trẻ 5-18 tuổi:
+ Cân nặng > 50 kg: Liều khởi đầu được khuyến khích là 0,5mg/lần/ngày, có thể tăng 0,5mg mỗi ngày một lần nếu cần. Liều tối ưu 1mg/lần/ngày đối với hầu hết các bệnh nhân.
+ Cân nặng < 50 kg: Liều khởi đầu được 0,25 mg/lần/ngày. Điều chỉnh phụ thuộc đáp ứng của người bệnh. Liều tối ưu thường là 0,5mg/lần/ngày.
– Không khuyến cáo dùng ở trẻ em dưới 5 tuổi.
* Suy thận và suy gan: Cần giảm liều ở người suy gan, thận.
* Khi ngưng thuốc, cần giảm liều từ từ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Triệu chứng: Có thể xuất hiện tình trạng ngủ gà, nhịp tim nhanh, huyết áp thấp, an thần và các triệu chứng ngoại tháp khi quá liều. Ngoài ra, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, co giật đã được báo cáo. Trường hợp quá liều cấp có khả năng liên quan đến nhiều loại thuốc.
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Rileptid khi quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc:
– Rất thường gặp: Mất ngủ, nhức đầu, hội chứng Parkinson.
– Thường gặp:
+ Lo âu, kích động, rối loạn giấc ngủ.
+ Ngồi, nằm không yên, run tay chân, chóng mặt, loạn trương lực cơ, an thần, ngủ lịm, ngủ gà, loạn vận động.
+ Viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu.
+ Tăng/giảm cảm giác thèm ăn, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, khó tiêu, khô miệng.
– Không thường gặp:
+ Viêm xoang, viêm Amidan, viêm mô tế bào, viêm tai giữa, nhiễm trùng đường hô hấp, viêm bàng quang, bệnh nấm móng.
+ Lẫn, giảm ham muốn tình dục, thờ ơ, căng thẳng.
+ Nhiễm virus, viêm da do ve.
+ Mất ý thức, ngất, giảm mức độ ý thức, tai biến mạch máu não.
+ Giảm tiểu cầu, thiếu máu, quá mẫn.
+ Chán ăn, khát nước, đau nhức tai, ù tai.
+ Huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng, đỏ bừng.
– Hiếm gặp:
+ Giảm bạch cầu hạt.
+ Viêm tai giữa mạn tính.
+ Mất quan tâm hứng thú, không đạt cực khoái.
+ Quá mẫn với thuốc.
+ Hội chứng bài tiết Hormon chống bài niệu không phù hợp.
– Rất hiếm gặp: Nhiễm toan Ceton do tiểu đường.
– Không rõ:
+ Mất bạch cầu hạt.
+ Phản ứng phản vệ.
+ Ngộ độc nước.
Tuy nhiên, nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
– Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc làm kéo dài khoảng QT, thuốc chống loạn nhịp, chống trầm cảm ba vòng, trầm cảm bốn vòng, một vài thuốc kháng Histamin, thuốc chống loạn thần khác, thuốc trị sốt rét…
– Thuốc Rileptid 1mg tác động đến các thuốc khác:
+ Rượu, chế phẩm chứa thuốc phiện, Benzodiazepine, thuốc kháng Histamin: Tăng nguy cơ gây ngủ.
+ Đối kháng với tác động của Levodopa hay các thuốc chủ vận Dopamin khác.
+ Thuốc trị tăng huyết áp: Tăng nguy cơ hạ huyết áp.
– Ảnh hưởng của các thuốc khác với Risperidone:
+ Carbamazepine, Rifampicin, Phenobarbital, Phenytoin: Làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương.
+ Fluoxetine, Patoxetine, thuốc ức chế CYP 2D6, Verapamil: Làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Mẹ dùng thuốc 3 tháng cuối thai kỳ có thể xuất hiện các triệu chứng bất lợi ở trẻ sơ sinh như triệu chứng ngoại tháp, cai thuốc, tăng/giảm trương lực, run tay chân, ngủ gà, suy hô hấp, ăn uống rối loạn. Không dùng thuốc khi mang thai trừ khi thật cần thiết. Nếu phát hiện mang thai khi dùng thuốc, cần ngưng thuốc từ từ, không được dừng thuốc đột ngột.
– Thuốc có thể thải trừ qua sữa mẹ. Chưa có báo cáo đầy đủ về phản ứng bất lợi xảy ra ở trẻ bú mẹ. Không nên dùng thuốc khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có khả năng gây ra nhiều tác dụng phụ ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc. Do đó khi dùng thuốc không nên thực hiện các công việc trên.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Có thể xảy ra tình trạng cương đau dương vật do tác dụng chẹn thụ thể giao cảm Alpha của thuốc.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử co giật hay mắc các bệnh gây hạ thấp ngưỡng co giật.
– Thuốc có chứa Lactose, không dùng cho người mắc các vấn đề về dung nạp Galactose.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Rileptid 1mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giao hàng nhanh chóng, bảo mật thông tin. Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của đội ngũ Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Rileptid 1mg có tốt không? có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực.
– Sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, tiên tiến, giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi trong điều trị tâm thần phân liệt.
– Có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.