BẠC NITRAT
Argenti nitras
AgN03 p.t.l: 169,9
Bạc nitrat phải chứa từ 99,0 % đến 100,5 % AgNO3.
Mục lục
Tính chất
Tinh thể trong suốt không màu hoặc bột kết tinh màu trắng.
Rất dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96 %.
Định tính BẠC NITRAT
A. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 5 ml nước. Thêm 3 giọt dung dịch ACidhydrocloric 10 % (TT) sẽ có tủa trắng lổn nhổn, tủa này không tan trong dung dịch acid nitric 16 % (TT), nhưng tan trong dung dịch amoniac loãng (TT).
B. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 2 ml nước, thêm 2 ml acidsulfuric (TT). Lắc đều và để nguội. Cho cẩn thận dọc theo thành ống nghiệm 1 ml dung dịch sắt (II) sulfat 8 %. Ở vùng tiếp giáp giữa hai lớp có một vòng màu nâu.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi.
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Giới hạn acid – kiềm
Lấy 2 ml dung dịch s, thêm 0,1 ml dung dịch lục bromocresol (TT). Dung dịch phải có màu xanh.
Lấy 2 ml dung dịch s, thêm 0,1 ml dung dịch đỏ phenol (77). Dung dịch phải có màu vàng.
Các muối lạ
Không được quá 0,3 %.
Thêm 7,5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) vào 30 ml dung dịch s. Lắc mạnh. Đun nóng trên nồi cách thủy 5 min. Lọc. Bốc hơi 20 ml dịch lọc trên nồi cách thủy đến khô. Sấy cắn ở 100 °C đến 105 °C tới khối lượng không đổi. cắn thu được không quá 2 mg.
Nhôm, bismuth, đồng và chì
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 4 ml amoniac đậm đặc (TT) và 6 ml nước. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Định lượng BẠC NITRAT
Hòa tan khoảng 0,300 g chế phẩm trong 50 ml nước. Thêm 2 ml dung dịch acid nitric 2 M (TT) và 1 ml dung dịch sắt (III) antoni sulfat (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch amoni sulfocyamid 0,1 N (CĐ) đến màu vàng hơi đỏ.
1 ml dung dịch amoni sulfocyamid 0,1 N (CĐ) tương đương với 16,99 mg AgN03.
Bảo quản
Trong bao bì kín, phi kim loại, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Khử trùng.
Chế phẩm
Dung dịch bạc nitrat vô trùng.