Tên khác: Chiêu liêu nghệ
Vỏ thân phơi hay sấy khô của cây Chiêu liêu (Terminalia nigrovenulosa Pierre ex. Laness.), họ Bàng (Combretaceae).
Mô tả
Dược liệu là những mảnh vỏ thân dài 40 cm đến 50 cm, rộng 5 cm đến 10 cm hay hơn, dày khoảng 0,8 cm đến 1,5 cm.
Mặt ngoài có lớp bần màu trắng đến vàng nhạt, xù xì, tương đối mỏng so với vỏ. Mặt trong khá nhẵn, toàn bộ có màu đỏ sậm, mặt bẻ lởm chởm. Thể chất nặng và chắc. Mùi nhẹ, vị hơi chát.
Vi phẫu
Lớp bần dày, cấu tạo bởi những tế bào hình chữ nhật có thành dày xếp đồng tâm và xuyên tâm, có chỗ nứt rách và bong ra. Tầng sinh bần-lục bì gồm một lớp tế bào hình chữ nhật xếp khá đều đặn. Mô mềm vỏ tế bào hình chữ nhật, thành mỏng, có nhiều đám tế bào mô cứng, tinh bột và tinh thể calci oxalat. Tế bào mô cứng thường hợp thành từng đám hình chữ nhật hay hình nhiều cạnh, có thành rất dày, lỗ trao đổi rõ. Tinh thể calci oxalat hình cầu gai có kích thước thay đổi. Libe cấp 2 khá dày cấu tạo bởi những tế bào có thành mỏng. Sợi libe xếp thành đám chia libe thành nhiều tầng (libe kết tầng). Xen kẽ những tầng libe là những tầng tế bào chứa đầy tinh thể calci oxalat hình cầu gai. Nhiều tia tủy ngăn cách các tầng thành những ô nhỏ.
Bột
Bột màu đỏ hồng, mùi nhẹ, vị hơi chát. Soi dưới kính hiển vi thấy; Mảnh bần gồm tế bào hình chữ nhật, có thành dày xếp khá đều đặn. Mảnh mô mềm gồm tế bào hình nhiều cạnh hay hình chữ nhật, chứa nhiều tinh bột và tinh thể calci oxalat hình cầu gai. Tinh thể calci oxalat có rất nhiều, kích thước thay đổi từ 10 µm đến 40 µm. Mảnh mô mềm chứa chất màu (đỏ cam, đỏ nâu…). Khối có màu (vàng cam, đỏ cam, đỏ nâu…). Nhiều tế bào mô cứng hình chữ nhật hay hình nhiều cạnh, màu vàng nhạt, vách rất dày, lỗ trao đổi rõ, thường chụm thành đám. Sợi nằm riêng rẽ hay hợp thành bó. Rất nhiều hạt tinh bột có hình dạng biến thiên, rốn hạt hình vạch hay hình sao, kích thước từ 2 µm đến 5 µm đôi khi đến 10 µm.
Định tính
A. Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 30 ml nước, đun trong cách thủy sôi 15 min. Lọc qua 1 lớp đến 2 lớp giấy lọc nếu cần (dung dịch A).
Phản ứng 1: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 2 ml dung dịch A.
Ống 1: Thêm 1 giọt đến 2 giọt thuốc thử gelatin-natri clorid (TT), xuất hiện tủa trắng đục.
Ống 2; Thêm 1 giọt đến 2 giọt dung dịch sắt (III) clorid 1,3% (TT), dung dịch có màu xanh rêu.
Phản ứng 2: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 2 ml dung dịch A.
Ống 1; Thêm 3 giọt thuốc thử Stiasny (TT), đun nóng trong cách thủy 10 min, xuất hiện tủa vón màu đỏ gạch.
Ống 2: Thêm 1 giọt đến 2 giọt nước brom (TT), xuất hiện tủa ngà.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel 60 GF254.
Dung môi khai triển: Cloroform – ethyl acetat – acid formic (5:4: 1).
Dung dịch thử: Lấy 2 g bột dược liệu cho vào bình nón dung tích 250 ml, thêm 20 ml hỗn hợp dung môi khai triển, siêu âm 30 min, lọc. Lấy dịch lọc, bay hơi trên cách thủy đến cắn. Hòa cắn trong 2 ml hỗn hợp dung môi khai triển.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 2 g bột Chiêu liêu (mẫu chuẩn). Tiến hành chiết như mô tả ở phần Dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký xong, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun lên bản mỏng dung dịch vanilin 2 % trong acid sulfuric. Sấy bản mỏng ở 110°C cho đến khi xuất hiện vết. Quan sát dưới ánh sáng thường. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng màu sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm
Không quá 12,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g 100°C, 5 h).
Tro toàn phần
Không quá 14,0 % (Phụ lục 9.8).
Tro không tan trong acid hydrocloric
Không quá 2,0 % (Phụ lục 9.7).
Tạp chất
Không quá 1,0 % (Phụ lục 12.11).
Chất chiết được trong dược liệu
Không dưới 25,0 % tính theo dược liệu khô kiệt.
Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10), dùng ethanol 96 % (TT) làm dung môi.
Chế biến
Vào mùa thu, lấy phần vỏ ở những cây to, phơi hoặc sấy khô.
Bảo quản
Để trong bao bì kín, để nơi khô ráo.
Tính vị, quy kinh
Khổ, hàn, có độc.
Công năng, chủ trị
Phá huyết, hành huyết, thông kinh lạc, trục phong đờm.
Chủ trị: Tiêu chảy, kiết lỵ.
Cách dùng
Ngày dùng từ 20 g đến 40 g dạng cao lỏng hay từ 50 g đến 100 g dạng cồn thuốc (1/5). Có thể dùng dạng viên hay sirô.
Kiêng kỵ
Phụ nữ có thai không nên dùng.