Đảng sâm Việt Nam (rễ)

0
6838

Radix Codonopsis javanicae
Phòng đảng sâm

Rễ phơi hoặc sấy khô của cây Đảng sâm Việt Nam[Codonopsis javanica (Blume.) Hook.f.], họ Hoa chuông(Campanulaceae).

Mô tả

Rễ nạc hình trụ có khi phân nhánh, đường kính 0,3 cm đến 1,5 cm, dài 6 cm đến 15 cm. Đầu trên phát triển to, có nhiều sẹo của thân. Mặt ngoài màu nâu đến nâu vàng. Mặt cắt dọc có màu trắng ngà đến vàng nhạt, lõi gỗ ở giữa phân nhánh, nhô lên tạo thành 2 rãnh đọc (quan sát rõ ở đầu trên của rễ). Thể chất chắc, dễ bẻ, vết bẻ không phẳng, không mịn. Mùi thơm, vị ngọt nhẹ.
Dược liệu thái phiến: Phiến dày 2 mm đến 3 mm hoặc đoạn dài 2 cm đến 3 cm màu vàng nhạt. Mùi thơm, vị ngọt nhẹ.

Vi phẫu

Lớp bần gồm 4 đến 5 hàng tế bào hình chữ nhật xếp đều đặn thành hàng đồng tâm và dãy xuyên tâm, có nhiều chỗ bị nứt rách. Mô mềm vỏ cấu tạo bởi các tế bào nhiều cạnh, hơi dài dẹt. Tế bào libe nhỏ xếp sít nhau. Mạch gỗ xếp thành hàng tạo thành hệ thống hình nan quạt tỏa ra từ tâm. Tia ruột có các tế bào thành mỏng,

Bột

Màu vàng nâu, mùi thơm, vị ngọt nhẹ. Mảnh mô mềm, khối inulin có nhiều hình dạng, hạt tinh bột đơn lẻ có rốn phân nhánh, mảnh mạch điểm, tinh thể calci oxalat hình khối.

Định tính

A. Lấy 5 g bột dược liệu (qua rây số 355), thêm 20 ml ethanol 70 % (TT), đun hồi lưu trong cách thủy 15 min, lọc. Lấy 1 ml dịch lọc vào ống nghiệm sạch, cô trên cách thủy đến cạn, hòa tan cắn bằng 1 ml cloroform (TT). Thêm 1 ml anhydrid acetic (TT), thêm từ từ theo thành ống 1 ml acid sulfuric (TT). Xuất hiện vòng tím đậm giữa 2 lớp dung dịch.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Cloroform – methanol – nước (65 : 35 : 10), lắc kỹ lấy lớp dưới.
Dung dịch thử: Lấy 5 g bột dược liệu (qua rây số 355), chiết với ether dầu hỏa (30 °c đến 60 °C) (TT) trong bình Soxhlet 1 h, lấy bã dược liệu cho bay hết hơi ether dầu hỏa, thêm 50 ml methanol (TT) rồi chiết trong bình Soxhlet 1 h.Lấv dịch chiết methanol cô trên cách thủy đến cắn, thêm 30 ml nước cất để hòa tan cắn. Lắc kỹ dung dịch này với n-butanol bão hòa nước (TT) 3 lần, mỗi lần 20 ml. Gộp dịch n-butanol, rửa 3 lần bằng nước cất, mỗi lần 30 ml. Lấy dịch butanol cất thu hồi dung môi được cắn. Hòa tan cắn bằng 2 ml methanol (TT) được dịch chấm sắc ký. Dung dịch chất đổi chiếu: Hòa tan lobetyolin chuẩn trong methanol (TT) để được dung dịch có nồng độ khoảng 1 mg/ml.
Dung dịch dược liệu đối chiếu: Nếu không có lobetyolin chuẩn. Lấy 5 g bột Đảng sâm Việt Nam (mẫu chuẩn) chiết như mô tả ở phần Dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 12 cm, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng. Phun dung dịch acid sulfuric 10 % trong ethanol 96 % (TT), sấy ờ 105 °c trong 10 min. Quan sát bản mỏng dưới ánh sáng thường hoặc dưới ánh sáng từ ngoại bước sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vết có cùng màu sắc và giá trị Rf với vết của lobetyolin trên sắc ký đồ của dung dịch chất đổi chiếu hoặc có các vết có cùng màu sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch dược liệu đối chiếu.

Độ ẩm

Không quá 15,0 % (Phụ lục 9.6, 1,0 g, 105 °, 4 h).

Tro toàn phần

Không quá 6,0 % (Phụ lục 9.8).

Tro không tan trong acid

Không quá 2,0 % (Phụ lục 9.7).

Tạp chất (Phụ lục 12.11)

Tạp chất vô cơ: Không quá 1 %.
Tỷ lệ các bộ phận khác của cây: Không quá 3 %.

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,00 g dược liệu và thử theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Chất chiết được trong dược liệu

Không ít hơn 35,0 % tính theo dược liệu khô kiệt.
Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10), dùng nước làm dung môi,

Chế biến

Mùa thu đông, đào lẩy rễ củ, rửa sạch, phơi hoặc sấy nhẹ đến khô.

Bào chế

Đảng sâm phiến: Loại bỏ tạp chất, thái lát, phơi khô.
Đảng sâm chưng hoặc hấp: Lấy đảng sâm phiến rửa sạch, ủ mềm, hấp ờ áp suất hơi nước là 0,5 kg/cm2 trong 30 min hoặc chưng 2 h (Phụ lục 12.20). Lấy ra để nguội, phơi hoặc sấy ở nhiệt độ 60 °c đến 70 °c đến khi sờ không dính tay.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, trong bao bì kín, tránh mốc mọt.

Tính vị, quy kinh

Cam, bình (hơi ôn). Vào kinh phế, tỳ.

Công năng, chủ trị

Bổ tỳ, ích khi, sinh tân chỉ khát.

Chủ trị: Tỳ vị suy kém, phế khí hư nhược, kém ăn, đại tiện lỏng, mệt mỏi, khát nước, ốm lâu ngày cơ thể suy nhược, khí huyết hư.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng từ 20 g đến 40 g, dạng thuốc sắc, thuốc hoàn, bột, ngâm rượu. Thường phối hợp với các vị thuốc khác.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây