DEXTROMETHORPHAN HYDROBROMID

0
9510

Dextromethorphani hydrobromidum

C18H25NO.HBr.H20                                  P.t.l: 370,3
Dextromethorphan hydrobromid là ent-3-methoxy-17- methylmorphinan hydrobromid monohydrat, phải chứa từ 99.0 % đến 101,0 % C18H25NO.HBr, tính theo chế phẩm khan.

Tính chất

Bột kết tinh gần như trắng. Dễ tan trong ethanol 96 %, hơi tan trong nước.
Chảy ở khoảng 125 °C kèm theo phân hủy.

Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, C , D.
Nhóm II: B, C, E.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của dextromethorphan hydrobromid chuẩn.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Amoniac – methylen clorid- methanol – ethyl acetat – toluen (2 : 10 : 13 : 20 : 55).
Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 25 mg dextromethorphan hydrobromid chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được 2/3 chiều dài bản mỏng. Để khô bản mỏng ngoài không khí và phun dung dịch kali iodobismuthat (TT). vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải giống với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về vị trí và kích thước.
C. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử Góc quay cực riêng.
D. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của bromid (Phụ lục 8.1)

Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong ethanol 96 % (TT); và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9 3 , phương pháp 2).

Giới hạn acid – kiềm

Hòa tan 0,4 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) bằng cách đun nóng nhẹ, để nguội và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Thêm 0,1 ml dung dich đỏ methyl (TT) và 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd 0, 01 N (CĐ). Dung dịch có màu vàng. Không quá 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ) được dùng để chuyển màu của chỉ thị sang màu đỏ.

Góc quay cực riêng

Từ +28° đến +30°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,1  M (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi để đo.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hòa tan 3,11 g natri docusat (TT) vào hỗn hợp gồm 400 ml nước và 600 ml acetonitrit (TT), thêm 0,56 g amoni nitrat (TT) và điều chỉnh đến pH 2,0 bằng acid acetic băng (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm vào pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 2 mg tạp chất A chuẩn của dextromethorphan trong 2 ml dung dịch thử và pha loãng thành 25,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 200,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280 nm.
Tốc độ dòng; 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của dextromethorphan.
Thời gian lưu tương đối so với dextromethorphan (thời gian lưu khoảng 22 min): Tạp chất B khoảng 0,4; tạp chất C khoảng 0,8; tạp chất D khoảng 0,9; tạp chất A khoảng 1,1.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của dextromethorphan và pic của tạp chất A ít nhất là 1,5.
Giới hạn:
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của tạp chất C với 0,2.
Tạp chất A, B, C, D: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã chỉnh, nếu cần, không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %) Và không được có quá 1 pic có diện tích lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (2) (0,25 %).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,10 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) ( 1,0 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
Ghi chú:
Tạp chất A: ent-3-methoxymorphinan.
Tạp chất B: ert-7-methylmorphinan-3-ol.
Tạp chất C: ent-3-methoxy-17-methylmorphinan-10-on.
Tạp chất D: ent-(145)-3-methoxy-17-methylmorphinan.

N,N-Dimethylanilin

Không được quá 10 phần triệu.
Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong 20 ml nước bằng cách đun nóng. Để nguội, thêm 2 ml dung dịch acid acetic loãng (TT), 1 ml dung dịch natri nitrit 1 % (TT) và nước vừa đủ 25 ml, dung dịch này không được có màu đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu được chuẩn bị trong cùng thời gian, trong cùng điều kiện nhưng dùng 20 ml dung dịch dimethylanilin (TT) 0,25 mg/l thay cho 20 ml dung dịch chế phẩm.

Nước

Từ 4,0 % đến 5,5 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,200 g chế phẩm.

Tro sulfat

Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng

Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong một hỗn hợp gồm 5,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ) và 20 ml ethanol 96 % (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) được thêm vào giữa 2 điểm uốn.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương với 35,23 mg C18H25NO.HBr.

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Thuốc giảm ho.

Chế phẩm

Viên nén, siro, dung dịch thuốc dạng phối hợp.

2.5/5 - (2 bình chọn)

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây