Rễ phơi hay sấy khô của cây Độc hoạt (Angelica pubescens Maxim.), họ Hoa tán (Apiaceae).
Mô tả
Rễ cái hình trụ, trên to, dưới nhỏ, đầu dưới phân 2 đến 3 nhánh hoặc hơn, dài 10 cm đến 30 cm. Đầu rễ phình ra, hình nón ngược với nhiều vân ngang. Đường kính 1,5 cm đến 3 cm, đỉnh trên còn sót lại ít gốc thân, mặt ngoài màu nâu xám hay nâu thẫm, có vân nhăn dọc, với các lỗ vỏ, hơi lồi ngang và những vết sẹo rễ con hơi nổi lên. Chất tương đối rắn chắc, khi ẩm thì mềm. Mặt bẻ gãy có vỏ màu xám trắng, với nhiều khoang dầu màu nâu rải rác, gỗ từ màu vàng xám đến vàng nâu, tầng phát sinh màu nâu. Mùi thơm ngát đặc biệt, vị đắng và hăng, nếm hơi tê lưỡi.
Xem thêm: Cà Độc Dược (Hoa) (Flos Daturae metelis) – Dược Điển Việt Nam 5
Vi phẫu
Lớp bần có nhiều hàng tế bào. Vỏ hẹp với ít khoang tinh dầu. Libe rộng chiếm nửa bán kính của rễ. Khoang tinh dầu tương đối nhiều, xếp thành vài vòng tiếp tuyến, lớn tới 153 µm, xung quanh bao bọc bởi 6 tế bào đến 10 tế bào tiết. Tầng phát sinh tạo thành vòng tròn liên tục. Tia gỗ rộng có 1 đến 2 hàng tế bào. Mạch rải rác, đường kính tới 84 µm, thường xếp theo hình xuyên tâm, riêng lẻ. Tế bào mô mềm chứa hạt tinh bột.
Định tính
A. Lấy 3 g bột dược liệu, thêm 3 ml ether (TT), đun trên cách thủy hồi lưu 1 h, lọc và bốc hơi dịch lọc đến khô. Thêm vào cắn 30 ml ether dầu hỏa (30 °c đến 60 °C) (TT), lắc và lọc. Hòa tan cắn trong 3 ml ethanol (TT) rồi đem quan sát dưới ánh sáng tử ngoại (366 nm) sẽ có huỳnh quang xanh tía.
B. Lấy 1 ml dung dịch ở phản ứng (A), thêm 3 giọt dung dịch hydroxylamin hydroclorid 70 % trong methanol (TT) mới pha và 3 giọt dung dịch kali hydroxyd 10 % trong methanol (TT), đun nóng nhẹ trên cách thủy, để nguội rồi thêm 2 giọt dung dịch sắt (III) clorid 1 % trong acid hydrocloric (TT), lắc mạnh sẽ xuất hiện màu vàng cam.
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silicagel 60 F254.
Dung môi khai triển: Cyclohexan – ethyl acetat – aceton (8:2: 0,5)
Dung dịch thử: Lấy 2 g bột dược liệu, thêm 10 ml ether (TT), ngâm qua đêm, lọc. Bốc hơi dịch lọc trên cách thủy tới khô, hòa tan cắn trong 2 ml cloroform (TT).
Dung dịch đối chiếu: Lấy 2 g bột Độc hoạt (mẫu chuẩn), tiến hành chiết như mô tả ở phần Dung dịch thử, được dung dịch đối chiếu.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản mỏng để khô ở trong không khí. Quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết phát huỳnh quang cùng màu và cùng giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Xem thêm: Bối Mẫu (Thân hành) (Bulbus Pritillariae) – Dược Điển Việt Nam 5
Độ ẩm
Không quá 13,0 % (Phụ lục 12.13).
Tro toàn phần
Không quá 8,0 % (Phụ lục 9.8).
Chất chiết được trong dược liệu
Cân chính xác khoảng 2 g bột dược liệu (qua rây số 250) đã để trong bình hút ẩm chứa phosphor pentoxyd (TT) trong 48 h, cho vào bình Soxhlet, thêm 70 ml ether (TT) và một số hạt thủy tinh. Đun hồi lưu trên cách thủy trong 4 h, để nguội, lọc, rửa bình và cắn bằng ether (TT), gộp dịch lọc và dịch rửa vào bình định mức 100 ml, thêm ether (TT) đến vạch, lắc đều. Lấy chính xác 50 ml dịch chiết, cho vào 1 cốc có mỏ đã được sấy đến khối lượng không đổi và đã cân bì, bốc hơi dịch chiết ether ở nhiệt độ thường rồi đặt trong bình hút ẩm có chứa phosphor pentoxyd (TT) trong 24 h. Cân và tính lượng chất chiết được. Chất chiết được trong ether không được dưới 3,0 % tính theo dược liệu khô kiệt.
Chế biến
Thu hoạch vào mùa thu, khi thân, lá cây khô, lụi hoặc vào mùa xuân trước khi cây nảy chồi, đào lấy rễ, bỏ thân, lá, rễ con, rửa sạch, sấy đến gần khô, xếp đống 2 đến 3 ngày, sau khi mềm, phơi hoặc sấy khô.
Bào chế
Dược liệu khô, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái phiến mỏng, phơi khô hay sấy khô ở nhiệt độ thấp.
Bảo quản
Để nơi khô, tránh mốc, mọt.
Tính vị, quy kinh
Tân, khổ, vi ôn. Vào các kinh thận, can, bàng quang.
Công năng, chủ trị
Khu phong, trừ thấp, thông tý, chỉ thống.
Chủ trị: Phong hàn thấp tý, thắt lưng và đầu gối đau, thiếu âm phục phong đầu thống, phong hàn hiệp thấp đau đầu.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng từ 3 g đến 9 g. Dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu