DUNG DỊCH THUỐC DIPHENHYDRAMIN

0
3227

Solutio Diphenhydramini
Là dung dịch thuốc uống chứa diphenhydramin hydroclorid, có thể chứa các chất tạo màu và mùi vị phù hợp.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Dung dịch thuốc” (Phụ lục 1.3) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng diphenhydramin hydroclorid, C17H21NO.HCl, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Mục lục

Định tính

A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Ethanol 96 % – acid acetic băng – nước (50 : 30 : 20)
Dung dịch thử: Acid hóa một thể tích dung dịch thuốc tương ứng 50 mg diphenhydramin hydroclorid bằng dung dịch acid hydrochloric 2 M (TT) lắc 3 lần, mỗi lần với 20 ml ether (TT), bỏ lớp ether, chiết lớp nước 2 lần, mỗi lần với 20 ml cloroform (TT). Lắc dịch chiết cloroform thu được với natri sulfat khan (TT). Lọc, bốc hơi dịch lọc đến khô. Hòa tan cắn đã để nguội trong 5 ml cloroform (TT).
Dung dịch đối chiếu: Chứa 1 % diphenhydramin hydroclorid chuẩn trong cloroform (TT).

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 5 μl mỗi dung dịch trên lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí và phun dung dịch kali iodobismuthat (TT) (Thuốc thử Dragendoril). vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về vị trí và màu sắc.
B. Bốc hơi 1 ml dung dịch thử ở phép thử A, hòa tan cắn trong 0,15 ml nước, thêm 2 ml acid sulfuric (TT), màu vàng được tạo thành. Thêm 0,5 ml acid nitric (TT), màu chuyển thành đỏ. Thêm 15 ml nước, để nguội, thêm 5 ml cloroform (TT), lắc và để yên cho tách lớp, lớp cloroform có màu tím.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel H.
Dung môi khai triển: Cloroform – methanol (80 : 20)
Dung dịch thử: Sử dụng dung dịch thử ở phép thử  A ở mục Định tính.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1 ml dung dịch thử thành 100 ml bằng cloroform (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 5 μl mỗi dung dịch trên lên bản mỏng. Để khô bản mỏng và triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khô bản mỏng ngoài không khí và phun dung dịch kali iodobismuthat (TT). Bất kỳ vết phụ nào ngoài vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải không được đậm màu hơn vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1,0 % ).

Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril – nước – triethylamin (50 : 50 : 0,5) điều chỉnh bằng acid acetic băng (TT) đến pH 6,5. Có thể điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch thử: Lấy chính xác một thể tích chế phẩm tương đương với khoảng 50 mg diphenhydramin hydroclorid vào bình định mức 100 ml, pha loãng với nước đến vạch và lắc đều.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng cân chính xác diphenhydramin hydroclorid chuẩn trong nước để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 0,5 mg/ml.
Dung dịch phân giải: Hòa tan khoảng 5 mg benzophenon trong 5 ml acetonitril (TT), pha loãng với nước thành 100 ml và lắc đều. Lấy 1,0 ml dung dịch này và 5 mg diphenhydramin hydroclorid chuẩn vào bình định mức 10 ml, thêm nước đến vạch, lắc đều.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh silica gel được biến đổi hóa học gần với nhóm cyano (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiêm dung dịch phân giải, Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa pic benzophenon và pic diphenhydramin không nhỏ hơn 2
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic diphenhydramin đáp ứng từ các lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0 %. Hệ số đối xứng của pic diphenhydramin không được lớn hơn 2,0.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử, tính hàm lượng của diphenhydramin hydroclorid, C17H21NO.HCl , trong chế phẩm dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C17H21NO.HCl trong diphenhydramin hydroclorid chuẩn.

Bảo quản

Tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Thuốc kháng histamin.

Hàm lượng thường dùng

12,5 mg/5 ml.

5/5 - (1 bình chọn)

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây