IRBESARTAN

0
2827

C25H28N6O                              p.t.l: 428,5
Irbesartan là 2-butyl-3-[[2′-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4- yl]methyl]-1,3 diazaspiro [4.4] non -1-en-4-on, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C25H28N6O, tính theo chế phẩm khan.

Tính chất

Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, đa hình.
Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong methanol, khó tan trong methylen clorid.

Định tính

Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của irbesartan chuẩn.
Nếu phổ hồng ngoại ờ trạng thái rắn của chế phẩm và của irbesartan chuẩn khác nhau thì hòa tan riêng rẽ chế phẩm và chất chuẩn trong methanol (TT), bay hơi dung môi tới khô bằng cách sấy ở 60 °C và ghi lại phổ mới của các cắn thu được.

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 1 thể tích dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT) và 9 thể tích methanol (TT), pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu mẫu N7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

Tạp chất B

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch natri hydroxyd (TT) 0,42 % trong nước không có carbon dioxyd (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 25,0 mg natri azid (TT) (muối natri của tạp chất B) trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 0,25 ml dung dịch thu được thành 200,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (0,25 m X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh là các hạt trao đổi anion có tính kiểm mạnh dùng cho sắc ký (8,5 μm).
Detector: Điện hóa với độ nhạy 3 μS, dùng bộ khử tự phục hồi anion.
Trung hòa chất tách: Theo phương pháp hóa học hoặc theo phương pháp điện hóa.
Phương pháp hóa học: Bằng việc lưu thông liên tục dung môi trung hòa trong một màng vi lọc, quá trình thực hiện trước khi tiến hành phát hiện tại detector. Dung môi trung hòa: Dung dịch acid sulfuric 0,025 M (TT). Tốc độ dòng: 10 ml/min. Áp suất: Tương đương khoảng 100 kPa.
Phương pháp điện hóa: Có thể dùng dòng điện, ví dụ dòng 300 mA.
Thể tích tiêm: 200 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu với thời gian chạy sắc ký là 25 min.
Thời gian lưu của tạp chất B khoảng 14 min.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu, tỉ số tín hiệu trên nhiễu ít nhất là 10 đối với pic tạp chất B,
Trên sắc ký đồ dung dịch thử, diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (10 ppm).

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril (TT) – dung dịch đệm pH 3,2 (33 : 67).

Dung dịch đệm pH 3,2. Hồn hợp 5,5 ml acid phosphoric (TT) và 950 ml nước, chỉnh đến pH 3,2 bằng triethylamin (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 mi dung dịch thử thành 20,0 ml với methanol (TT). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg chế phẩm và 5 mg tạp chất A chuẩn của irbesartan trong methanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng methanol (TT).
Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (25 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc kỷ (5 μm).Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,4 lần thời gian lưu của irbesartan.
Định tính các tạp chất; Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất A. Thời gian lưu tương đối so với irbesartan (thời gian lưu khoảng 23 min): tạp chất A khoảng 0,7.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất A với pic của irbesartan ít nhất là 3,0.
Giới hạn:
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,15 %).
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,10 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,2 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).
Ghi chú:

Tạp chất A: 1-(pentanoylamino)-N-[[2,-( 1H-tetrazol-5-yl)biphenyl- 4-yl] methyl] cyclopentanecarboxamid.

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8)
Hỗn hợp dung môi: Aceton – methanol (20 : 80).
Lấy 0,25 g chế phẩm, tiến hành theo phương pháp 8.
Dùng 0,5 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Nước

Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 1,00 g chế phẩm.

Tro sulfat

Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng

Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 50 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acidpercloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 42,85 mg C25H28N6O

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Đối kháng thụ thể angiotensin II.

Chế phẩm


Viên nén.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây