KHA TỬ

0
4793

Mục lục

KHA TỬ (Quả) 
Fructus Terminaliae chebulae
Chiêu liêu 

Quả chín phơi hay sấy khô của cây Chiêu liêu (Terminalia chebula Retz.), họ Bàng (Combretaceae).

Mô tả

Dược liệu hình quả trám hoặc hình trứng thuôn, dài  2 cm đển 4 cm, đường kính 2 cm đến 2,5 cm. Mặt ngoài màu nâu hơi vàng hoặc màu nâu thẫm, hơi sáng bóng; có 5 đến 6 cạnh dọc và vân nhăn không đều; phần đáy có vết sẹo cuống quả, hình tròn, Chất chắc, thịt quả dày 0,2 cm đến 0,4 cm, màu nâu hơi vàng, hoặc vàng nâu thẫm; hạch quả dài 1,5 cm đến 2,5 cm, đường kính 1 cm đến 1,5 cm, màu vàng nhạt, thô và cứng. Hạt hình thoi hẹp, dài khoảng 1 cm, đường kính 0,2 cm đến 0,4 cm, vỏ cứng màu vàng nâu. đôi lá mầm màu trắng, chồng lên nhau và cuộn xoắn lại. Không mùi, vị chua, chát, sau ngọt.

Định tính

A. Ngâm 3 g bột dược liệu trong 30 ml nước, sau  3 h, lọc, được dung dịch A.  Lẩy 2 ml dung dịch A, thêm 1 giọt dung dịch sắt (III) clorid 5 % (TT), sẽ có tủa màu xanh da trời sẫm.  Lấy 2 ml dung dịch A, thêm 1 giọt thuốc thử gelatin – natri clorid (TT) sẽ có tùa màu trắng.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng;: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Cloroform – ethyl acetat – acid formic (6:4:1).
Dung dịch thử: 3 g bột dược liệu (loại bỏ hạt) thêm 10 ml ethanol 96 % (TT), siêu âm trong 20 min, sử dụng lớp dịch chiết ở trên làm dung dịch thử.
Dung dịch chất đối chiếu: Hòa tan acid galic chuẩn trong  ethanol (TT) để được dung dịch có nồng độ 0,5 mg trong 1 ml.
Dung dịch dược liệu đối chiếu: Hoặc nểu không có acid galic thì dùng 3 g bột Kha tử (mẫu chuẩn), tiến hành chiết như mô tả ở phần Dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 3 μl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí. Phun dung dịch sắt (III) clorid 2 % trong ethanol (TT). Quan sát dưới ảnh sáng thường. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho các vết có cùng vị trí và màu sẳc với vết cùa acid galic trên sắc ký đồ của dung dịch chất đối chiếu, hoặc có các vết cùng màu sắc và Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch dược liệu đối chiếu.

Độ ẩm

Không quá 13,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 °C, 5 h).

Tro toàn phần

Không quá 5,0 % (Phụ lục 9.8).

Tro không tan trong acid

Không quá 1,0 % (Phụ lục 9.7).

Chất chiết được trong dược liệu

Không dưới 30,0 % tính theo dược liệu khô kiệt.
Tiến hành theo phương chiết lạnh (Phụ lục 12.10), dùng nước làm dung môi.

Chế biến

Thu hái lấy quả chín vào mùa thu, đông, loại bỏ tạp chất, phơi khô.

Bào chế

Kha tử đã loại bỏ tạp chất, rửa sạch, phơi khô, khi dùng đập nát.  Thịt quả Kha tử: Lấy Kha tử sạch, ngâm qua nước, ủ mềm, bỏ hạch, phơi thịt quả đến khô.

Bảo quản

Trong bao bì kín, để nơi khô.

Tính vị, quy kinh

Khô, toan, sáp, bình. Vào các kinh phế, đại trường.

Công năng, chủ trị

Sáp trường chi tả, liễm phế, giáng hỏa lợi hầu họng. Chù trị: Tả lỵ lâu ngày, đại tiện ra máu, lòi dom; hen suyễn khó thờ, ho lâu ngày không khỏi; đau bụng.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng từ 3 g đến 6 g, dạng thuốc sắc hay thuốc viên.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây