Thuốc Martoco-10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Chunggei Pharm Co., Ltd – Hàn Quốc
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Mỗi viên có chứa các thành phần:
– Isotretinoin 10mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Isotretinoin
– Cơ chế tác dụng chính xác của thuốc chưa được nghiên cứu chi tiết, tuy nhiên người ta đã chứng minh được rằng:
– Sự cải thiện tình trạng trứng cá nặng trên lâm sàng có liên quan đến tác dụng làm giảm tiết bã nhờn.
– Mặt khác, nghiên cứu trên mô bệnh lý cũng cho thấy thuốc làm giảm kích thước của tuyến bã nhờn.
– Ngoài ra, tác dụng chống viêm ngoài da của Isotretinoin cũng đã được chứng minh.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định điều trị các dạng mụn trứng cá nặng như:
– Trứng cá dạng nốt cục.
– Trứng cá cụm (Conglobate).
– Mụn trứng cá có nguy cơ để lại sẹo đã kháng với các đợt điều trị bằng kháng sinh toàn thân hoặc điều trị tại chỗ.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống trong bữa ăn.
– Đối tượng sử dụng: Từ 12 tuổi trở lên.
Liều dùng
Martoco-10 phải được kê đơn hoặc sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ có chuyên môn.
Khuyến cáo: 1-2 lần/ngày.
– Người lớn, thanh thiếu niên, người cao tuổi:
+ Khởi đầu: 0,5mg/kg/ngày. Sau đó điều chỉnh cho phù hợp với người dùng.
+ Khoảng liều điều trị với hầu hết người dùng: 0,5-1,0mg/kg/ngày.
+ Thời gian dùng phụ thuộc vào liều hàng ngày. Thông thường kéo dài 16-24 tuần.
– Bệnh nhân thiểu năng thận: Nên bắt đầu với liều thấp hơn ví dụ 10mg/ngày. Sau đó tăng dần lên 1,0mg/kg/ngày.
– Trẻ em: Không khuyến cáo dùng cho trẻ < 12 tuổi.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, không được uống liều gấp đôi.
Quá liều:
– Xuất hiện các triệu chứng: nôn, đỏ mặt, khô nứt môi, đau bụng, đau đầu, chóng mặt và mất điều hòa.
– Xử trí: Súc rửa dạ dày được khuyến cáo trong trường hợp này.
– Quá liều sẽ có khả năng dẫn đến nồng độ Isotretinoin trong tinh dịch cao hơn so với đợt điều trị bình thường.
– Tất cả những bệnh nhân quá liều Isotretinoin không nên hiến máu ít nhất một tháng sau khi bị quá liều.
Chống chỉ định
Không được sử dụng thuốc cho những đối tượng:
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, trừ khi đã thực hiện tất cả các biện pháp tránh thai.
– Thiểu năng gan.
– Tăng lipid máu quá mức.
– Rối loạn thừa vitamin A.
– Quá mẫn với Isotretinoin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Dùng đồng thời với Tetracyclin.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ thường gặp nhất:
– Khô niêm mạc (như môi), viêm môi, niêm mạc mũi, chảy máu cam, viêm kết mạc, khô da.
– Rối loạn gan mật: Tăng Transaminase.
– Đau khớp, đau cơ, đau lưng (đặc biệt là bệnh nhân ở độ tuổi thanh niên).
– Tăng Triglycerid máu, giảm Lipoprotein tỷ trọng cao.
– Rối loạn ở mắt: Viêm mí mắt, viêm kết mạc, khô mắt, kích ứng mắt.
– Thiếu máu, tăng tốc độ lắng hồng cầu, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu.
Ít gặp:
– Giảm bạch cầu trung tính
– Đau đầu.
– Chảy máu cam, khô mũi, viêm mũi họng.
– Tăng Cholesterol máu, tăng Glucose máu, huyết niệu, Protein niệu.
Hiếm gặp:
– Phản ứng dị ứng trên da, phản ứng phản vệ, quá mẫn.
– Trầm cảm, làm nặng thêm trầm cảm, xu hướng hung hăng, thay đổi tính khí, lo âu.
– Hói.
Rất hiếm gặp:
– Nhiễm vi khuẩn Gram âm (niêm mạc da).
– Bệnh hạch bạch huyết.
– Đái tháo đường, tăng acid uric huyết.
– Thái độ bất thường, rối loạn tâm thần, ý định tự tử, thử tự tử, tự tử, rối loạn thần kinh.
– Tăng áp lực nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ, chóng mặt.
– Mờ mắt, đục thuỷ tinh thể, mù màu, giảm dung nạp với kính sát tròng, đục giác mạc, giảm thị lực buổi tối, viêm giác mạc, phù gai thị, chứng sợ ánh sáng.
– Giảm thính lực.
– Viêm khớp, đóng vôi, đóng đầu xương sớm, lồi xương, giảm mật độ xương, viêm gân.
– Viêm cầu thận.
– Tăng Creatine phosphokinase máu.
Tùy từng trường hợp cụ thể xuất hiện các tác dụng phụ khác nhau. Nếu gặp bất cứ dấu hiệu khác thường nào, hãy lên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ đủ chuyên môn để được hướng dẫn cụ thể hơn.
Tương tác thuốc
Không được dùng đồng thời Martoco-10 với các thuốc sau:
– Vitamin A: do nguy cơ tiến triển tình trạng rối loạn thừa vitamin A.
– Tetracyclin: do có thể gây tăng áp lực nội sọ lành tính (khối u giả trong não).
– Nên thận trọng khi kết hợp với các thuốc Corticosteroid, Phenytoin.
Nên lập một danh sách các loại thuốc đang sử dụng và tiền sử dị ứng đưa cho bác sĩ để được tư vấn cách dùng hợp lý nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Trong thai kỳ:
– Không được sử dụng cho những phụ nữ có thai hoặc có ý định mang thai. Vì thuốc có thể gây khuyết tật nặng cho thai nhi nếu người mẹ dùng Isotretinoin ở bất kỳ liều nào, ngay cả trong thời gian ngắn.
– Cần sử dụng các biện pháp tránh thai liên tục trong vòng 1 tháng trước khi điều trị, trong thời gian điều trị và 1 tháng sau khi đã ngưng sử dụng thuốc.
Cho con bú: Không được dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể xảy ra hiện tượng giảm thị lực vào buổi tối, do đó bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành bất kỳ máy móc nào vào buổi tối.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc này chỉ được dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Martoco-10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Martoco-10 được bán trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 250.000. VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Martoco-10 có tốt không? Có hiệu quả không? Để biết một sản phẩm có hiệu quả không, cần chú ý những điểm sau đây:
– Thứ nhất: Phải mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo.
– Thứ 2, tuân thủ theo hướng dẫn điều trị, hạn chế quên liều, quá liều hay tự ý bỏ điều trị.
Tiếp theo hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giá thành hợp lý.
– Thuốc có khả năng dung nạp tốt, hiệu quả điều trị cao.
Nhược điểm
– Thuốc có rất nhiều tác dụng phụ.
– Hạn chế đối tượng sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.