Thuốc Acigmentin 1000 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Minh Hải.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Acigmentin 1000 gồm các thành phần:
– Amoxicillin trihydrat (dạng compacted) 1004,5mg tương đương Amoxicillin khan 875mg.
– Diluted Kali Clavulanat/<microcrystalline cellulose (1:1) 297,5mg tương đương Acid clavulanic 125mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Amoxicillin:
+ Là kháng sinh Betalactam bán tổng hợp, thuộc Penicillin nhóm A có khả năng tác dụng trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
+ Cơ chế: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn.
+ Tuy nhiên Amoxicillin bị thủy phân bởi enzym beta lactamase nên không có tác dụng với những vi khuẩn tiết ra men này.
– Acid clavulanic:
+ Có cấu trúc beta – lactam gần giống với Penicillin nhưng tính kháng khuẩn yếu.
+ Tuy nhiên có khả năng ức chế beta lactamase do hầu hết các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt hiệu quả cao với các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng Penicillin và Cephalosporin.
– Khi kết hợp 2 thành phần trên cho tác dụng:
+ Giúp Amoxicillin không bị phân hủy bởi men beta lactamase do vi khuẩn sinh ra.
+ Mở rộng phổ kháng khuẩn với các vi khuẩn đề kháng với Amoxicillin, các Penicillin và Cephalosporin theo cơ chế sinh enzyme kháng.
Chỉ định
Thuốc Acigmentin 1000 được chỉ định trong các trường hợp:
– Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm amidan, viêm xoang.
– Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Viêm phổi – phế quản, viêm phế quản cấp và viêm phế quản mạn tính.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe răng.
– Nhiễm khuẩn xương khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn da – mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn sinh dục – tiết niệu: Viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường uống cùng nước đun sôi để nguội.
– Thời điểm uống: Đầu các bữa ăn để giảm hiện tượng không dung nạp thuốc tại dạ dày – ruột.
– Mỗi đợt điều trị không quá 14 ngày mà không khám lại.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Tham khảo liều dùng Acigmentin 1000 dưới đây:
– Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
+ Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên/lần mỗi 12h.
+ Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên/lần mỗi 8h.
– Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin |
Người lớn |
Trẻ em |
> 30ml/phút |
Không cần điều chỉnh liều |
|
10 – 30ml/phút |
Liều đầu 1g. Sau đó tiêm 500mg/lần mỗi 12h. |
Tiêm 25mg/kg/lần x 2 lần/ngày. |
< 10ml/phút |
Liều đầu 1g. Sau đó tiêm 500mg/lần/ngày |
Tiêm 25mg/kg/lần/ngày. |
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Thuốc dung nạp tốt ngay cả liều cao nên thường ít gây độc tính khi dùng quá liều. Triệu chứng quá liều cấp tính phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng bệnh nhân.
– Do acid clavulanic ở dạng muối Kali nên khi dùng liều cao dẫn đến tăng kali huyết.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời. Có thể loại thuốc ra khỏi tuần hoàn nhờ phương pháp thẩm phân máu.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Acigmentin 1000 đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kháng sinh nhóm beta lactam (Penicillin và Cephalosporin). Chú ý đến có thể xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh beta lactam khác như các Cephalosporin.
– Có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do Amoxicillin và clavulanat hoặc Penicillin do Amoxicillin làm tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
– Thường gặp: Tiêu chảy, ngứa, ngoại ban.
– Ít gặp:
+ Tăng bạch cầu ưa acid.
+ Buồn nôn, nôn.
+ Vàng da ứ mật, viêm gan, tăng transaminase (có thể nặng và kéo dài vài tháng).
+ Phát ban, ngứa, ban đỏ.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
+ Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, viêm thận kẽ, viêm đại tràng giả mạc.
+ Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Acigmentin 1000 là:
– Thuốc chống đông máu: Acigmentin 1000 có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
– Thuốc tránh thai đường uống: Bị giảm tác dụng khi dùng cùng.
Bệnh nhân vẫn cần liệt kê các thuốc/Thực phẩm chức năng đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Nghiên cứu trên chuột không ghi nhận các dị tật bẩm sinh khi dùng thuốc Acigmentin 1000 theo đường uống. Tuy nhiên những nghiên cứu trên người còn hạn chế.
+ Tránh dùng thuốc ở phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng đầu trừ trường hợp thật cần thiết.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc có được sử dụng trong thời gian cho con bú trừ khi trẻ bị mẫn cảm với một số thành phần trong thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Acigmentin 1000 không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên các đối tượng:
– Người bị rối loạn chức năng gan. Các triệu chứng vàng da ứ mật có thể ít xảy ra nhưng thường nặng. Tuy nhiên sẽ hồi phục và hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
– Người suy thận mức độ nặng và vừa cần chỉnh liều.
– Người có tiền sử dị ứng với Penicillin có thể có phản ứng quá mẫn nặng dẫn đến tử vong.
– Người dùng Amoxicillin bị mẩn đỏ, sốt nổi hạch.
– Khi dùng thuốc kéo dài có thể gây hiện tượng vi khuẩn sinh đề kháng.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Acigmentin 1000 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Acigmentin 1000 hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 75.000VNĐ/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 65.000VNĐ VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Acigmentin 1000 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Kháng sinh có tác động trên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương nên có thể điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn.
– Kết hợp 2 thành phần trong công thức vừa giảm tinh đề kháng, vừa mở rộng phổ kháng khuẩn.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tác dụng không mong muốn. Thận trọng các phản ứng quá mẫn gây tử vong.
– Có thể xảy ra các phản ứng dị ứng kháng sinh chéo.
– Đã có báo cáo về tình trạng vi khuẩn sinh đề kháng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.