Thuốc Adalat LA 20 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Bayer Schering Pharma AG – Đức.
Quy cách đóng gói
Mỗi hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Dạng bào chế
Viên phóng thích kéo dài.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có thành phần:
– Nifedipine 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Adalat LA 20
Tác dụng của thành phần chính Nifedipine
– Là chất đối kháng Calci làm giảm sự thâm nhập của ion Calci vào tế bào. Nifedipine chủ yếu tác dụng lên tế bào cơ tim và cơ trơn của động mạch vành và mạch máu ngoại biên. Ở tim, nó làm giãn động mạch và giảm trương lực cơ trơn động mạch vành giúp ngăn ngừa sự co thắt mạch. Nhờ đó làm tăng lưu lượng máu ở vùng hẹp động mạch và tăng cung cấp oxy.
– Làm giảm hậu gánh nên giảm nhu cầu oxy của cơ tim.
– Có thể ngăn ngừa sự xuất hiện xơ vữa động mạch vành khi dùng dài ngày.
– Phòng ngừa và làm giảm co thắt mạch ở đầu chi trong hội chứng Raynaud.
Chỉ định
Thuốc Adalat LA 20 được sử dụng để điều trị:
– Bệnh mạch vành, cơn đau thắt ngực do gắng sức.
– Huyết áp cao.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống.
– Nuốt nguyên viên với một ít nước, không được nhai hay nghiền nát viên, không uống với nước ép bưởi.
– Uống trước hoặc sau bữa ăn đều được.
Liều dùng
Bệnh nhân có thể dùng Adalat LA 20 theo chỉ định của bác sĩ hay theo liều khuyến cáo của nhà sản xuất:
– Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên. Nếu cần thiết, tăng dần liều đến tối đa 60mg/ngày.
– Bệnh mạch vành và cơn đau thắt ngực do gắng sức: Sau 14 ngày điều trị nếu không đạt hiệu quả rõ rệt thì chuyển sang dùng Nifedipine dạng viên nang.
– Cao huyết áp: việc dùng cùng các thuốc ức chế CYP3A4 hoặc cảm ứng CYP3A4 quyết định việc nên hay không nên dùng Nifedipine.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu quá gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều cũ và uống tiếp như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Tụt huyết áp, hôn mê, loạn nhịp tim, tăng chuyển hóa, shock tim.
+ Xử trí: đầu tiên phải loại bỏ thuốc và hồi sức tim mạch. Nếu phát hiện sớm, rửa dạ dày và có thể phối cả hợp rửa tiểu tràng. Trường hợp nặng có thể dùng Canxi Gluconat 10% tiêm tĩnh mạch chậm. Nếu dùng Canxi vẫn không hiệu quả thì nên tiêm Adrenalin phối hợp với Strophantine IV trong trường hợp bị suy tim. Cần thận trọng khi truyền dịch vì có thể gây quá tải tim.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc Adalat LA 20 cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử bị mẫn cảm với Nifedipine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Bị choáng tim.
– Không dùng phối hợp với Rifampicin.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp môt số tác dụng phụ nêu dưới đây:
– Thường gặp:
+ Đau đầu.
+ Phù mạch, giãn mạch.
+ Táo bón.
+ Cơ thể suy nhược.
– Ít gặp:
+ Phản ứng dị ứng, ban đỏ.
+ Lo lắng, rối loạn giấc ngủ.
+ Chóng mặt, choáng váng.
+ Loạn thị giác.
+ Hồi hộp.
+ Ngất, tụt huyết áp.
+ Chảy máu cam.
+ Đau bụng, buồn nôn, khô miệng, khó tiêu.
+ Chuột rút, khớp sưng.
+ Tiểu nhiều.
+ Rối loạn cương dương.
– Hiếm gặp:
+ Ngứa, nổi mẩn.
+ Giảm số lượng bạch cầu hạt.
+ Tăng đường huyết.
+ Mất ngủ.
+ Đau mắt.
+ Khó thở.
+ Tăng sản lợi.
+ Đau khớp, đau cơ.
Liên hệ bác sĩ hoặc các trung tâm y tế, nếu các tác dụng bất lợi bạn gặp phải gây khó chịu, ảnh hưởng đến cuộc sống hoặc không cải thiện.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc của Adalat LA 20 đã được chỉ ra bao gồm:
– Valproic acid, Cisapride, nước ép bưởi: có thể làm tăng nồng độ và tác dụng của Nifedipine.
– Cimetidine: tăng nồng độ Nifedipine huyết tương và tăng tác dụng hạ huyết áp.
– Phenytoin, Carbamazepine: giảm sinh khả dụng và tác dụng của Nifedipine. Nếu phải dùng đồng thời thì cần cân nhắc việc tăng liều Nifedipine.
– Các thuốc hạ huyết áp khác: tăng tác dụng hạ huyết áp.
– Digoxin: làm giảm độ thanh thải Digoxin.
– Quinidine: giảm nồng độ Quinidine. Cần theo dõi nồng độ Quinidine trong máu khi dùng kết hợp với Nifedipine.
– Tacrolimus: có thể gây giảm nồng độ Tacrolimus trong một vài trường hợp.
Báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Đối với phụ nữ mang thai: hiện chưa có các bằng chứng đầy đủ được thực hiện trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây độc tính trên phôi thai. Chống chỉ định dùng thuốc cho đối tượng này.
– Đối với bà mẹ cho con bú: thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Chống chỉ định dùng thuốc cho đối tượng này. Ngừng cho con bú nếu phải điều trị bằng Nifedipine.
Xem thêm: Nguy hiểm khi tăng huyết áp thai kỳ
Những người lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng thuốc Adalat LA 20 có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhất là khi uống rượu hay lúc mới bắt đầu dùng. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Lưu ý khác
– Với người suy gan, cần theo dõi đặc biệt và có thể phải giảm liều Nifedipine.
– Chế phẩm có chứa Lactose, thận trọng khi dùng cho người có vấn đề về khả năng dung nạp đường.
– Cần theo dõi huyết áp cẩn thận khi dùng thuốc với Magnesi Sulfat đường tĩnh mạch vì có thể gây tụt huyết áp nặng.
– Lưu ý khi dùng thuốc cho người huyết áp quá thấp, suy tim, hẹp động mạch chủ nặng.
– Tính an toàn khi dùng cho trẻ dưới 18 tuổi chưa được chứng minh.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
– Để xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Thuốc Adalat LA 20 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Adalat LA 20 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 380.000 VNĐ.
Để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, không đảm bảo chất lượng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline đã cung cấp hoặc đặt hàng ngay trên website.
Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và còn có sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Adalat LA 20 có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sự hấp thu của thuốc ần như hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
– Không cần hiệu chỉnh liều với bệnh nhân suy thận.
Nhược điểm
– Chống chỉ định sử dụng ở phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Tương tác với nhiều thuốc.
– Có thể gây nhiều tác dụng phụ không mong muốn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.