Thuốc Aminazin 1,25% là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược Danapha – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 ống x 2 ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống tiêm 2ml có chứa:
– Clorpromazin hydroclorid 25mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Clorpromazin trong công thức
– Clopromazin có tác dụng chống loạn thần và nhiều tác dụng khác do chẹn thủ thể sau:
+ Dopamin: gây các triệu chứng ngoại tháp.
+ Thụ thể serotonin: giải lo âu, làm dịu hung hăng, gây gổ, làm giảm tác dụng ngoại tháp.
+ Histamin H1: tác dụng an thần, buồn ngủ, chống nôn.
+ ∝1 và ∝2 adrenalin: giảm huyết áp, tim đập nhanh.
+ Muscarin: có thể làm giảm tác dụng ngoại tháp.
– Bên cạnh đó, thuốc còn có thể làm giải phóng hormon hạ đồi và tuyến yên, ức chế trung tâm điều hòa thân nhiệt, làm giảm cơ xương.
Chỉ định
Thuốc được dùng trong những trường hợp sau:
– Rối loạn tâm thần, hưng cảm.
– Nấc khó chữa.
– Tâm thần phân liệt và tự kỷ ở trẻ.
– Hỗ trợ an thần trước phẫu thuật.
– Điều trị triệu chứng hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực.
– Buồn nôn và nôn.
– Hỗ trợ điều trị ngắn hạn trạng thái như lo lắng, kích động tâm thần – vận động, bạo lực hành vi, kích thích.
Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc có thể được dùng để:
– Tiêm bắp sâu.
– Tiêm tĩnh mạch.
– Truyền tĩnh mạch: pha thuốc với 500 – 1000ml Natri clorid 0,9% và truyền chậm.
Liều dùng
Liều dùng thuốc được khuyến cáo cho từng đối tượng sau, dùng đường tiêm bắp:
– Tâm thần phân liệt, tự kỷ, lo lắng, kích động và rối loạn tâm thần khác:
+ Người lớn: 25 – 50mg/lần, 6 – 8 giờ/lần.
+ Trẻ 6 – 12 tuổi: 0,5mg/kg/lần, 6 – 8 giờ/lần, tối đa 75mg/ngày.
+ Trẻ 1 – 5 tuổi: 0,5mg/kg/lần, 6 – 8 giờ/lần, tối đa 40mg/ngày.
+ Trẻ < 1 tuổi: Không sử dụng.
+ Người cao tuổi, yếu: 25mg/lần, 8 giờ/lần.
– Nấc liên tục khó trị:
+ Người lớn: Tiêm bắp, 25 – 50mg, nếu không hết, truyền tĩnh mạch chậm 25 – 50mg.
+ Trẻ em và người già: Không có thông tin.
– Buồn nôn, nôn:
+ Người lớn: khởi đầu 25mg, sau đó 25 – 50mg/lần, 3 – 4 giờ/lần cho đến khi hết nôn rồi chuyển qua dạng uống.
+ Trẻ 6 – 12 tuổi: 0,5mg/kg/lần, 6 – 8 giờ/lần, tối đa 75mg/ngày.
+ Trẻ 1 – 5 tuổi: 0,5mg/kg/lần, tối đa 40mg/ngày.
+ Trẻ < 1 tuổi: không sử dụng.
+ Người cao tuổi, yếu: không khuyến cáo.
– Dùng trước phẫu thuật:
+ Trẻ em: 0,55mg/kg trước phẫu thuật 1 – 2 giờ.
+ Người lớn: 12,5 – 25mg trước phẫu thuật 1 – 2 giờ.
+ Người cao tuổi, yếu: ⅓ – ½ liều người lớn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quá liều:
+ Triệu chứng: buồn ngủ, mất ý thức, hạ huyết áp, nhịp nhanh, loạn nhịp, hạ thân nhiệt, co giật, hôn mê, rối loạn vận động ngoại tháp.
+ Xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ chứng năng sống. Cần phát hiện những triệu chứng quá liều và đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và xử trí kịp thời.
– Quên liều: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu không may quên liều.
Chống chỉ định
Không dùng cho những đối tượng sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử giảm bạch cầu hạt.
– Bệnh nhược cơ, suy tủy xương.
– Bí tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt.
– Ức chế hệ thần kinh trung ương nặng.
– Bệnh gan, tim nặng.
– Bệnh glaucoma góc đóng.
– Hôn mê.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp:
– Nội tiết:
+ Tăng prolactin máu, mất kinh.
+ Nữ hóa tuyến vú, rối loạn tình dục nữ.
+ Rối loạn chức năng cương dương, bất lực.
– Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
– Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng cân, giảm dung nạp glucose, tăng đường huyết, tiết hormon chống bài niệu.
– Tâm thần lo lắng, hôn mê, tâm trạng thay đổi.
– Miễn dịch: lupus ban đỏ, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ.
– Hệ thần kinh: an thần, mơ màng, rối loạn ngoại tháp, động kinh, co cứng hàm, Parkinson…
– Tim mạch: hạ huyết áp thế đứng, kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, rung thất.
– Có thể gặp suy hô hấp, nghẹt mũi.
– Khô miệng, táo bón, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ, thủng, tắc ruột.
– Vàng da, viêm gan, tổn thương gan ứ mật.
– Viêm da, phù mạch, dị ứng, mề đay.
– Thị giác: rối loạn điều tiết mắt, thay đổi thị giác.
– Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
– Rối loạn thân nhiệt, mất ngủ, lo lắng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
– Không sử dụng đồng thời với các thuốc sau: Dopaminergic, đối kháng cạnh tranh với Clopromazin, Citalopram và Escitalopram.
– Tránh phối hợp với: Nilotinib, Thioridazin, Ziprasidon…
– Không khuyến cáo kết hợp với:
+ Levodopa (thuốc đối kháng với Clopromazin).
+ Thuốc kéo dài khoảng QT.
+ Rượu: làm tăng tác dụng an thần.
+ Lithi: gây tình trạng lú lẫn, đôi khi tăng Lithi huyết.
– Thận trọng khi kết hợp:
+ Thuốc tiểu đường: gây tăng đường huyết khi dùng liều Clopromazin 100mg.
+ Thuốc kháng acid dạ dày: giảm hấp thu Clopromazin.
– Xem xét khi phối hợp:
+ Thuốc hạ huyết áp: làm nặng thêm tác dụng phụ hạ huyết áp.
+ Atropin và dẫn xuất, Imipramin, thuốc chống trầm cảm, thuốc Parkinson: tăng tác dụng phụ của Atropin.
+ Thuốc ức chế thần kinh trung ương: thuốc an thần, thuốc hạ áp, dẫn xuất Barbiturat: làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
– Báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh liều phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thai kỳ: Clopromazin có thể kéo dài chuyển dạ, trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc ở 3 tháng cuối thai kỳ có thể gặp các tác dụng phụ. Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc cho thai phụ.
– Cho con bú: thuốc có thể tiết vào sữa mẹ gây các phản ứng có hại nguy hiểm cho trẻ, vì vậy nên ngừng cho con bú nếu đang dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc làm giảm sự tỉnh táo, có thể gây ngủ gà, vì vậy không nên lái xe hay vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân ung thư vú hoặc u phụ thuộc prolactin khác, bệnh gan, thận nặng.
– Không dùng thuốc cho người cao tuổi bị loạn thần do sa sút trí tuệ vì nguy cơ gây tai biến mạch máu não.
– Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi vì tác dụng hạ huyết áp thế đứng.
– Tránh dùng thuốc ở bệnh nhân suy giáp, nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt, Parkinson.
– Tránh ngừng thuốc đột ngột khi đang dùng liều cao.
– Bệnh nhân cần nằm ít nhất 30 phút sau khi tiêm.
– Thuốc chỉ được dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Điều kiện bảo quản
– Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30oC.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Aminazin 1,25% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Để được tư vấn sử dụng đúng cách và mua thuốc chất lượng tốt với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Dược Điển Việt Nam Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Aminazin 1,25% có tốt không? Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau
Ưu điểm
– Thuốc tác dụng nhanh, hiệu quả cao.
– Giá thành hợp lý.
– Có thể để trị tâm thần phân liệt và tự kỷ ở trẻ.
Nhược điểm
– Thuốc có tương đối nhiều tác dụng phụ và tương tác.
– Cần có sự can thiệp của nhân viên y tế có chuyên môn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.