Thuốc Azopt 1% là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Alcon Research, Ltd., Mỹ.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 5ml.
Dạng bào chế
Hỗn dịch nhỏ mắt màu trắng đến trắng ngà.
Thành phần
Mỗi ml thuốc có thành phần:
– Brinzolamide 10 mg.
– Tá dược vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Brinzolamide
– Là chất chống tăng nhãn áp, ức chế CA, co đồng tử.
– Ức chế CA-II ở thể mi làm giảm sự tiết dịch. Quá trình này dẫn đến giảm áp lực nội nhãn – một yếu tố nguy cơ gây tổn thương thần kinh thị giác và mất thị trường trong bệnh tăng nhãn áp.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định để điều trị:
– Bệnh tăng nhãn áp ở người lớn.
– Tăng nhãn áp góc mở khi không đáp ứng hoặc chống chỉ định với thuốc kháng Beta. Hoặc điều trị hỗ trợ thuốc kháng Beta hay thuốc tương tự Prostaglandin.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng nhỏ mắt.
– Lắc kỹ trước khi dùng.
– Nếu người bệnh đang dùng trên 1 loại thuốc nhỏ mắt, mỗi lần nhỏ phải cách nhau ít nhất 10 phút.
– Nếu dùng thuốc Azopt 1% để thay thế thuốc điều trị tăng nhãn áp khác, cần ngưng thuốc cũ 1 ngày rồi mới bắt đầu dùng thuốc Azopt 1%.
Liều dùng
– Người lớn: Mỗi ngày nhỏ 2 – 3 lần, mỗi lần 1 giọt vào bên mắt bị đau.
– Trẻ em < 18 tuổi: Chưa thiết lập được hiệu quả và tính an toàn trên đối tượng này. Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: bỏ qua liều cũ và nhỏ liều kế tiếp theo đúng kế hoạch.
Quá liều:
– Triệu chứng: hiện chưa có báo cáo về tình trạng quá liều trong quá trình sử dụng thuốc.
– Xử trí: nếu có bất cứ biểu hiện bất thường nào xảy ra trong quá trình dùng thuốc, cần kết hợp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Tốt hơn hết là liên hệ với bác sĩ hoặc đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí thích hợp nhất.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử bị mẫn cảm với Brinzolamide, các Sulphonamide hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người suy thận nặng.
– Nhiễm toan chuyển hóa tăng Clo máu.
Tác dụng không mong muốn
Báo cáo trên lâm sàng cho thấy có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình điều trị như:
– Nhiễm trùng, ký sinh trùng: viêm mũi, viêm họng, viêm xoang.
– Máu, hệ bạch huyết: tăng Clo máu, giảm số lượng hồng cầu.
– Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn.
– Chuyển hóa, dinh dưỡng: giảm cảm giác thèm ăn.
– Tâm thần: trầm cảm, chán ăn, căng thẳng, giảm ham muốn, mất ngủ.
– Thần kinh: đau đầu, buồn ngủ, mất trí nhớ, run rẩy, mất cảm giác.
– Mắt: nhìn mờ, đau mắt, sung huyết mắt, viêm giác mạc, mộng mắt, u nang giác mạc, sung huyết kết mạc, tăng chảy nước mắt, mỏi mắt…
– Tai, tiền đình: ù tai, chóng mặt.
– Hệ hô hấp: chảy máu cam, khó thở, nghẹt mũi, hắt hơi, hen…
– Hệ tiêu hóa: loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi, khó tiêu, khô miệng…
– Da: ban đỏ, ngứa ngáy.
– Toàn thân: suy nhược, mệt mỏi, bồn chồn, phù ngoại biên.
– Thận, tiết niệu: đau thận.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc đã được tìm thấy như sau:
– Thuốc ức chế CA đường uống: rối loạn cân bằng Acid – Base.
– Ketoconazole, Ritonavir: ức chế chuyển hóa Brinzolamide.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Đối với phụ nữ mang thai: nghiên cứu trên chuột cống cho thấy thuốc làm giảm trọng lượng bào thai. Tuy nhiên, hiện vẫn chưa có báo cáo đầy đủ và kiểm soát tốt về phản ứng có hại khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang trong độ tuổi sinh sản mà không có biện pháp tránh thai an toàn.
– Đối với bà mẹ cho con bú: hiện chưa rõ thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên chuột cống cho thấy thuốc làm giảm sự tăng trọng ở chuột con trong thời kỳ bú sữa mẹ. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng thuốc có thể gây ra nhìn mờ hay các rối loạn thị lực khác làm ảnh hưởng đến khả năng làm việc. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này. Nếu bị nhìn mờ, nên chờ đến khi nhìn rõ trở lại rồi mới tiếp tục làm việc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Giữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
– Để xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Thuốc Azopt 1% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Azopt 1% đang có giá dao động trên thị trường khoảng từ 150.000 đến 160.000 VNĐ mỗi hộp. Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo đường dây Hotline để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Hiện nay trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 145.000VNĐ/hộp. Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Azopt 1%có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
Thuốc có tác dụng tốt, giúp điều trị hiệu quả bệnh tăng nhãn áp.
Nhược điểm
– Có nhiều tác dụng không mong muốn có thể xảy ra, đặc biệt là các tác dụng phụ trên mắt.
– Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.
– Gây ảnh hưởng đến khả năng làm việc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.