Thuốc Canditral 100mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Glenmark Pharmaceuticals Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp lớn chứa 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 4 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Vi hạt Itraconazole tương đương với Itraconazole 100mg.
– Tá dược: Hydroxy Propyl methyl Cellulose – E5 (HPMC-E5), Eudragit, Sucrose Spheres, PEG20000 vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Itraconazole
– Thuộc nhóm kháng nấm thuộc nhóm Triazole.
– Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp Ergosterol ở màng tế bào nấm do ức chế hệ thống Cytochrom P450 của nấm.
– Phổ kháng nấm rộng hơn và mạnh hơn so với Fluconazol, Ketoconazol. Nghiên cứu trong ống nghiệm, cho thấy:
+ Nấm men gây bệnh: Candida albicans cùng với chủng Candida khác, Cryptococcus neoformans.
+ Nấm da: Microsporum, Epidermophyton species, Trichophyton.
+ Nấm mốc: Aspergillus Flavus, Aspergillus Fumigatus.
+ Nấm lưỡng hình: Blastomyces dermatitidis, Paracoccidioides brasiliensis, Sporothrix schenkii, Histoplasma capsulatum, Histoplasma duboisii.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Nấm Candida âm hộ, âm đạo.
– Lang ben.
– Nấm móng chân, tay (Tinea Unguium).
– Nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
– Nấm da nhạy cảm với Itraconazol do E. floccosum, Trichophyton spp., Microsporum spp., bao gồm nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
– Nấm Histoplasma như bệnh mạn tính ở khoang phổi và nhiễm nấm Histoplasma rải rác, không có ở màng não.
– Nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người kháng lại hoặc không dung nạp Amphotericin B.
– Dự phòng nhiễm nấm trong giai đoạn giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà không hiệu quả với các điều trị thông thường.
– Điều trị duy trì: Ở những người mắc bệnh AIDS để ngăn ngừa nhiễm nấm tiềm ẩn tái diễn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với khoảng 150 – 200ml nước.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào trong ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
* Người lớn:
– Điều trị ngắn ngày:
+ Nấm Candida âm hộ, âm đạo: 2 viên/lần x 2 lần/ngày, chỉ dùng trong 1 ngày hoặc 200mg/lần/ngày trong 3 ngày.
+ Lang ben: 2 viên/lần/ngày trong 7 ngày.
+ Nấm đa: 1 viên/lần/ngày, trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải dùng thêm 15 ngày với liều 1 viên/ngày.
+ Nấm Candida miệng – hầu: 1 viên/lần x 1 lần/ngày trong 15 ngày. Đối với bệnh nhân bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 2 viên/lần/ngày trong 15 ngày vì kém hấp thu thuốc ở nhóm này.
– Điều trị dài ngày (với trương hợp nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và loại nấm:
+ Nấm móng: 2 viên/lần x 1 lần/ngày trong 3 tháng.
+ Nấm Aspergillus: 2 viên/lần/ngày trong 2 – 5 tháng. Nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
+ Nấm Candida: 1 – 2 viên/lần/ngày trong 3 tuần – 7 tháng. Nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
+ Nấm Cryptococcus (không có viêm màng não): 2 viên/lần/ngày trong 2 tháng – 1 năm.
+ Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 2 viên/lần x 2 lần/ngày. Liều duy trì: 2 viên/lần/ngày.
+ Nấm Histoplasma và Blastomyces: 2 viên/lần x 1 – 2 lần/ngày trong 8 tháng. Liều duy trì trong bệnh A1DS: 2 viên/lần/ngày.
+ Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 2 viên/lần/ngày.
* Suy chức năng thận và ở người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, sử dụng liều tiếp theo như dự định.
+ Không dùng gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Dùng các biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dày, than hoạt.
Chống chỉ định
Thuốc Canditral 100mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Phối hợp với Terfenadin, Astemizol, Triazolam, Midazolam, Cisaprid.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trẻ em.
Tác dụng không mong muốn
– Một số tác động tiêu cực được báo cáo bao gồm tình trạng táo bón, buồn nôn, các phản ứng dị ứng, đau vùng bụng, rối loạn tiêu hóa, nhức đầu. Chúng thường nhẹ và thoáng qua.
– Nếu bất cứ triệu chứng nào trở nên nghiêm trọng và kéo dài, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc gây cảm ứng enzym gan như Rifampicin, Rifabutin, Phenytoin: Giảm nồng độ Itraconazol trong máu, do đó không nên phối hợp các thuốc này.
– Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym Cyt P450: Tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, dẫn đến tăng hay kéo dài cả tác dụng điều trị và tác dụng phụ của chúng.
+ Terfenadin, Astemizol, Cisaprid, Midazolam uống, Triazolam, các thuốc ức chế men
reductase HMG-CoA như Lovastatin: Không nên dùng kế hợp.
+ Cyclosporin, thuốc chống đông máu, Methylprednisolon, Busulphan, Tacrolimus: Giảm liều của những thuốc này nếu bắt buộc phối hợp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt khi sử dụng ở phụ nữ mang thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài xuất vào sữa mẹ. Không dùng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ nhức đầu gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần xét nghiệm định kỳ enzyme gan ở bệnh nhân có tiền sử bất thường chức năng gan.
– Khi phát hiện những dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng chứng tỏ bệnh gan có thể do Itraconazole, phải ngưng sử dụng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Canditral 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Có thể mua thuốc tại các tiệm thuốc tây hay thông qua các siêu thị thuốc Online với giá bán dao động tùy từng cơ sở.
Để tránh mua phải sản phẩm không đảm bảo chất lượng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline 0981 199 836. Bạn cũng có thể đặt hàng trực tiếp trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Sản phẩm Canditral 100mg có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của thuốc Canditral 100mg như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn Candida âm hộ, âm đạo, lang ben,…
– Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như táo bón, buồn nôn,…
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, tiền sử dị ứng với bất kỳ thuốc nào.
– Thuốc bài xuất vào sữa mẹ, do đó không nên sử dụng cho đối tượng này.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.