Thuốc Daivobet 15g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Leo Laboratories Limited., Ireland.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 15g.
Dạng bào chế
Thuốc mỡ.
Thành phần
Mỗi tuýp 15g chứa:
– Calcipotriol 50g.
– Betamethasone 0,5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 tuýp.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
Calcipotriol: dẫn xuất tổng hợp của Calcitriol, một chất tương tự vitamin D, được sử dụng điều trị bệnh vẩy nến.
Betamethasone:
– Corticosteroid tổng hợp.
– Dùng điều trị một số bệnh như rối loạn thấp khớp, lupus ban đỏ, viêm da, vẩy nến, hen suyễn, phù mạch…
Chỉ định
Điều trị tại chỗ bệnh vảy nến mạn tính thông thường.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Vệ sinh sạch vùng da bị vảy nến trước khi bôi.
– Lấy một lượng thuốc mỡ vừa đủ bôi lên vùng da bị tổn thương.
– Vùng da điều trị không nên quá 30% diện tích da.
Liều dùng
– Bôi thuốc ngày một lần. Thời gian điều trị 4 tuần. Có thể điều trị nhắc lại theo chỉ định của bác sĩ.
– Liều tối đa 15g/ngày và không quá 100g/tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Bôi ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ sử dụng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên. Không bôi quá nhiều thuốc, có thể gây bết dính, khó chịu và dẫn đến quá liều.
Quá liều:
– Dùng quá liều khuyến cáo có thể dẫn đến tăng nồng độ Calci nhưng nhanh chóng trở về bình thường khi ngừng sử dụng.
– Corticosteroid dùng tại chỗ lâu ngày có thể ức chế chức năng tuyến yên – thượng thận làm thiếu hụt tuyến thượng thận thứ phát. Khi đó, cần điều trị triệu chứng kịp thời.
– Nếu nhiễm độc mạn, cần ngừng điều trị Corticosteroid từ từ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với hoạt chất hoặc các thành phần tá dược của thuốc.
– Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
– Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa Calci.
– Bôi lên mặt, tăng Calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
– Người mắc bệnh Herpes và thủy đậu.
– Nhiễm khuẩn da, ký sinh trùng.
– Lao hoặc giang mai, viêm da quanh miệng, mụn trứng cá thông thường
– Teo da, dễ vỡ tĩnh mạch da.
– Loét, tổn thương, ngứa quanh hậu môn và sinh dục.
– Vẩy nến lốm đốm, thể đỏ da, bệnh vẩy nến bong vảy và mụn mủ.
– Suy thận hoặc suy gan nặng.
Tác dụng không mong muốn
Thử nghiệm thuốc trên 2500 bệnh nhân và cho thấy khoảng 10% người bệnh gặp các tác dụng phụ không nghiêm trọng. Cụ thể:
– Thường gặp: Ngứa, phát ban và bỏng rát ở da.
– Không thường gặp: Kích ứng, viêm da, gia tăng vẩy nến, viêm nang và đổi màu da tại nơi bôi thuốc.
– Hiếm gặp: Vẩy nến mụn mủ.
Khi gặp bất kỳ phản ứng phụ nào, hãy báo ngay với bác sĩ để được tư vấn và có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về các tương tác khi dùng thuốc mỡ Daivobet 15g với các thuốc khác.
Liệt kê các thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng với bác sĩ để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp, giúp tránh các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai:
– Các nghiên cứu trên động vật với Glucocorticoid cho thấy có độc tính sinh sản, tuy nhiên một vài nghiên cứu dịch tễ cho thấy không có tật dị thường bẩm sinh ở trẻ khi mẹ dùng thuốc trong quá trình mang thai.
– Do đó, ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh là không chắc chắn. Chỉ nên sử dụng thuốc khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ cho bé.
Phụ nữ cho con bú:
– Betamethason thải trừ qua sữa mẹ nhưng chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc đối với trẻ bú mẹ.
– Không có dữ liệu về sự bài tiết Calcipotriol vào sữa mẹ.
– Thận trọng khi dùng thuốc ở đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Daivobet 15g không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó có thể sử dụng được
Lưu ý đặc biệt khác
– Tránh bôi và lây sang vùng da mặt, mắt, niêm mạc và các vết thương hở. Rửa tay sau mỗi lần bôi thuốc.
– Các phản ứng phụ được thấy có liên quan với điều trị toàn thân Corticosteroid có thể xảy ra khi bôi ngoài da do thuốc hấp thu toàn thân.
– Tránh bôi trên diện rộng cho vùng da bị thương và băng bó kín hoặc bôi trên màng nhầy hoặc vùng da nếp gấp vì nó làm tăng sự hấp thu toàn thân của thuốc.
– Người bệnh bị vẩy nến có nguy cơ bị vẩy nến mụn mủ toàn thân hoặc bệnh nặng hơn khi ngừng điều trị. Vì vậy, cần có sự theo dõi chặt chẽ sau điều trị.
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Daivobet 15g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Daivobet 15g hiện được bán rộng rãi ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 290.000 – 300.000 đồng/hộp tùy từng nhà phân phối.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Daivobet 15g có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả bệnh vảy nến.
– Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Ngừng sử dụng có nguy cơ tái phát bệnh.
– Chưa có báo cáo đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Giá thành sản phẩm cao, ảnh hưởng kinh tế người dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.