Thuốc Domever 25mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.
Quy cách đóng gói
Một 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
– Spironolacton 25mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Spironolacton trong công thức
– Là chất đối kháng Mineralocorticoid.
– Có khả năng ức chế Aldosteron và các Mineralocorticoid khác.
– Gây tác dụng chủ yếu ở ống lượn xa, từ đó giúp bài tiết Natri và nước.
– Giảm bài tiết các ion K+, H+, Amoni. Ngoài ra còn có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp.
– Gây tác dụng chậm (2-3 ngày) sau sử dụng và bài tiết chậm (2-3 ngày) sau khi ngừng thuốc, do đó không sử dụng thuốc với trường hợp cần bài niệu nhanh.
– Làm giảm huyết áp cả tâm thu và tâm trương và có thể đạt tối đa tác dụng sau 2 tuần sử dụng.
Chỉ định
Thuốc Domever trị bệnh gì? Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
– Bệnh nhân suy tim sung huyết.
– Xơ gan cổ trướng và phù nề.
– Người bị hội chứng thận hư.
– Bệnh nhân tăng Aldosteron tiên phát.
– Cổ trướng ác tính.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ.
– Ngày sử dụng 1 lần trong bữa ăn để đạt hiệu quả tốt.
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều sau:
* Người lớn:
– Phù do suy tim sung huyết:
+ Ban đầu uống liều 100mg/ngày. Có thể sử dụng 1 lần hoặc chia nhỏ nhiều lần trong ngày. Liều khởi đầu dao động từ 25-200mg/ngày.
+ Sau đó, sử dụng liều duy trì tùy theo đáp ứng của người bệnh.
– Suy tim nặng (độ 3, độ 4):
+ Nồng độ trong huyết thanh của Kali nhỏ hơn 5.0 mEq/l, Creatinin nhỏ hơn 2,5mg/dl: Ban đầu sử dụng liều 25mg/lần/ngày.
+ Sau khi bệnh nhân dung nạp với liều khởi đầu, có thể tăng đến 50mg/lần/ngày.
+ Nếu bệnh nhân không dung nạp với liều ban đầu, có thể sử dụng liều 25mg cách ngày.
– Xơ gan cổ trướng và phù nề:
+ Tỉ lệ Na+/K+ trong nước tiểu lớn hơn 1,0: Sử dụng liều 100mg/ngày.
+ Tỉ lệ Na+/K+ nhỏ hơn 1: Sử dụng liều 200-400mg/ngày.
+ Điều chỉnh liều duy trì tùy theo đáp ứng của người bệnh.
– Cổ trướng ác tính:
+ Liều khởi đầu 100-200mg/ngày. Trường hợp bệnh nặng, có thể tăng liều lên đến 400mg/ngày.
+ Điều chỉnh liều duy trì tùy theo đáp ứng của người bệnh.
– Chẩn đoán và điều trị tăng Aldosteron nguyên phát:
+ Thử nghiệm dài: Sử dụng 400mg/ngày trong 3 đến 4 tuần. Sau khi có đủ bằng chứng chứng minh Kali huyết tăng, huyết áp giảm, có thể chẩn đoán cường Aldosteron tiên phát.
+ Thử nghiệm ngắn: Sử dụng 300mg/ngày x 4 ngày. Kali huyết thanh tăng khi sử dụng thuốc, giảm khi ngưng sử dụng là bằng chứng để chẩn đoán cường Aldosteron nguyên phát. Sau đó sử dụng liều 100-400mg/ngày để chuẩn bị phẫu thuật hoặc điều trị duy trì tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
* Người cao tuổi: Khởi đầu với liều thấp nhất và tăng liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Thận trọng với người suy gan và suy thận.
* Trẻ em:
– Khởi đầu: 1-3mg/kg/ngày theo đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân. Có thể chia làm nhiều lần sử dụng trong ngày.
– Điều trị dưới sự theo dõi, hướng dẫn của bác sĩ nhi khoa.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Quá liều:
– Triệu chứng: Buồn ngủ, rối loạn tâm thần, chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, các triệu chứng của hạ Natri, tăng Kali huyết (yếu ớt, liệt cơ…)
– Xử trí: Nếu phát hiện triệu chứng bất thường, hãy ngưng sử dụng thuốc, dùng các biện pháp hỗ trợ như: bù dịch, điện giải, giảm lượng Kali đi vào cơ thể, tăng bài tiết Kali, uống nhựa trao đổi ion hoặc truyền tĩnh mạch Glucose với Insulin tác dụng ngắn…
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
– Bệnh nhân suy thận cấp, vô niệu, tổn thương thận nặng.
– Người bị tăng Kali huyết.
– Trẻ em suy thận vừa và nặng.
– Người mắc bệnh Addison’s.
– Sử dụng đồng thời với Eplerenon hoặc các thuốc lợi tiểu giữ Kali.
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc:
– Chứng vú to ở đàn ông có thể xảy ra nhưng rất hiếm.
– Toàn thân: Mệt mỏi.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
– Gan mật: Chức năng gan bất thường.
– Thần kinh: Chóng mặt.
– Sinh sản: Rối loạn kinh nguyệt, đau ngực.
– Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
– Cơ xương: Chuột rút.
– Tâm Thần: Lẫn lộn, thay đổi ham muốn tình dục.
– Chuyển hóa: Tăng Kali huyết, rối loạn điện giải.
– Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng phát ban do thuốc, rụng tóc, rậm lông, mày đay, phát ban…
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng phối hợp với thuốc Domever 25mg, một số tương tác đã được báo cáo:
– Thuốc tăng Kali huyết: Làm tăng Kali huyết nặng.
– Digoxin: Tăng nồng độ Digoxin huyết thanh, tăng thời gian bán thải của Digoxin dẫn đến cản trợ định lượng Digoxin.
– Tăng hiệu quả của thuốc hạ huyết áp.
– Thuốc chống viêm NSAIDs (Aspirin, acid Mefenamic, Indomethacin): Làm giảm khả năng bài tiết Natri của thuốc lợi niệu.
– Carbenoxolon: Giữ Natri, làm giảm hiệu quả của Spironolacton.
– Noradrenalin: Giảm đáp ứng trên mạch máu của Noradrenalin.
– Cản trở sự xác định làm lượng của các chất có hoạt tính phát huỳnh quang.
– Tăng chuyển hóa Antipyrin.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi đưa ra quyết định sử dụng thuốc. Có thể điều trị khi bệnh nhân mắc bệnh tim.
– Thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây mệt mỏi, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Trong quá trình sử dụng thuốc cần theo dõi nước và điện giải trong cơ thể thường xuyên, đặc biệt là ở người già, bệnh nhân suy thận, suy gan nặng.
– Trong trường hợp tăng Kali huyết tiến triển, cần ngưng sử dụng thuốc và dùng các biện pháp hỗ trợ để hạ nồng độ Kali huyết về bình thường.
– Không nên ăn chế độ nhiều Kali hoặc sử dụng các thuốc có thể làm tăng Kali huyết trong quá trình sử dụng thuốc như: thuốc giữ Kali, ức chế men chuyển, NSAIDs, Heparin…
– Theo dõi nồng độ Kali huyết, Ure thường xuyên đối với bệnh nhân suy tim, suy thận.
– Ngưng hoặc tạm ngưng sử dụng thuốc nếu nồng độ trong huyết thanh của Kali lớn hơn 5mEq/l hoặc Creatinin lớn hơn 4mg/dl.
– Thận trọng đối với trẻ em suy thận nhẹ bị tăng huyết áp vì có khả năng gây tăng Kali huyết.
Thuốc Domever 25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Domever 25mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được thuốc chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Domever 25mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tăng bài tiết Kali và nước, cải thiện tình trạng phù nề hiệu quả.
– Được bào chế dưới dạng viên nén, dễ dàng khi sử dụng và mang theo.
Nhược điểm
– Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ đối với người sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.