Thuốc Floxsafe 400 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
MSN Laboratories Limited – Ấn Độ
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 5 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin Hydroclorid) 400mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Moxifloxacin
– Là kháng sinh nhóm Quinolon, có tác dụng diệt khuẩn.
– Cơ chế:
+ Ức chế men topoisomerase II (DNA gyrase) và topoisomerase IV cần thiết cho việc tái tạo, sao chép, sửa chữa và tái kết hợp DNA của vi khuẩn, từ đó có tác dụng diệt khuẩn.
+ Ngoài ra, trong cấu trúc có C8-Methoxy giúp tăng tác dụng diệt khuẩn và giảm sự chọn lọc các đột biến gây đề kháng thuốc của vi khuẩn Gram dương so với cấu trúc C8-H.
– Phổ tác dụng: Tác dụng tốt trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Chỉ định
Thuốc Floxsafe 400 được sử dụng cho các trường hợp:
– Viêm xoang cấp do vi khuẩn gây ra.
– Đợt cấp của viêm phế quản mạn do vi khuẩn gây ra.
– Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, trừ các trường hợp nặng.
– Bệnh viêm xương chậu từ nhẹ đến vừa: Các nhiễm khuẩn đường sinh dục dưới ở nữ bao gồm viêm vòi trứng và viêm nội mạc tử cung, không bao gồm buồng trứng – ống dẫn trứng hay áp xe xương chậu.
– Kết hợp với kháng sinh khác để điều trị cho bệnh viêm xương chậu từ nhẹ đến vừa.
– Sau khi điều trị có sự cải thiện với Moxifloxacin truyền tĩnh mạch cho những bệnh sau:
+ Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
+ Các nhiễm khuẩn cấu trúc da và da có biến chứng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
– Uống nguyên cả viên với một cốc nước.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng: 1 viên/lần/ngày.
Thời gian điều trị:
– Viêm xoang cấp do vi khuẩn gây ra: 7 ngày.
– Đợt cấp của viêm phế quản mãn do vi khuẩn gây ra: 5-10 ngày.
– Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 10 ngày.
– Bệnh viêm xương chậu từ nhẹ đến vừa: 14 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
+ Không dùng gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Chưa ghi nhận các triệu chứng cụ thể khi dùng quá liều.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Nên tiến hành các biện pháp điều trị nâng đỡ thích hợp tùy theo tình trạng bệnh nhân. Dùng than hoạt tính có thể ngăn chặn ảnh hưởng lên cơ thể trong trường hợp dùng quá liều.
Chống chỉ định
Thuốc Floxsafe 400 không được dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với Moxifloxacin, các Quinolon hay bất cứ các thành phần nào của công thức.
– Có tiền sử bệnh về gân liên quan đến sử dụng Quinolone.
– Bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh.
– Người có rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ kali máu.
– Người có nhịp tim chậm hoặc suy tim với giảm phân suất tống máu thất trái.
– Tiền sử bị chứng loạn nhịp tim.
– Sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
– Người bị suy gan (Child Pugh C) và có chi số men gan cao gấp 5 lần giới hạn trên bình thường.
– Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
– Trẻ dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng vì thuốc có thể xảy ra một số tương tác thuốc được ghi nhận như sau:
– Thường gặp:
+ Bội nhiễm do các vi khuẩn và nấm kháng thuốc như Candida âm đạo và Candida miệng.
+ Nhức đầu, chóng mặt.
+ Tăng men gan.
+ Kéo dài khoảng QT ở bệnh nhân với bệnh hạ kali máu.
+ Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng và hệ tiêu hóa, tiêu chảy.
– Ít gặp:
+ Thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu. Tăng bạch cầu ưa eosin và INR.
+ Dị ứng, sốc phản vệ, phù.
+ Tăng lipid máu.
+ Lo âu, rối loạn tâm thần vận động.
+ Rối loạn cảm giác, vị giác (hiếm gặp mất vị giác).
+ Rối loạn và mất phương hướng, rối loạn giấc ngủ (chủ yếu là mất ngủ), run, sợ độ cao, ngủ gà.
+ Rối loạn thị giác bao gồm nhìn đôi hoặc bị mờ.
+ Kéo dài khoảng QT, tim đập nhanh, hồi hộp, rung tâm nhĩ, đau thắt ngực.
+ Giãn mạch.
+ Chứng khó thở (bao gồm hen).
+ Tiêu chảy cấp, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày và tăng amylase.
+ Tăng men gan, suy gan (bao gồm tăng enzym LDH).
+ Tăng Bilirubin, Gamma-Transferase, Phosphatase kiềm.
+ Ngứa, phát ban, mày đay, khô da.
+ Đau khớp, đau cơ.
+ Thiếu nước, mệt mỏi (chủ yếu suy nhược hoặc kiệt sức).
+ Đau bao gồm đau ở lưng, ngực, vùng chậu và các chi, đổ mồ hôi.
– Hiếm gặp:
+ Sốc phản vệ, phù mạch bao gồm phù thanh quản.
+ Tăng đường huyết, tăng acid uric máu.
+ Rối loạn cảm xúc, phiền muộn.
+ Rối loạn cảm giác, khứu giác bao gồm mất khứu giác.
+ Giấc mơ bất thường, mất phương hướng bao gồm dáng đi không bình thường, đặc biệt do chóng mặt.
+ Co giật bao gồm động kinh cơn lớn, mất tập trung, rối loạn ngôn ngữ, đãng trí.
+ Ù tai, suy yếu thính giác bao gồm điếc.
+ Nhịp nhanh thất, ngất.
+ Thay đổi huyết áp.
+ Khó nuốt, viêm miệng, viêm đại tràng bao gồm viêm đại tràng giả mạc, trong trường hợp hiếm có thể đe dọa tính mạng.
+ Vàng da, viêm gan chủ yếu viêm gan ứ mật.
+ Viêm gân, căng cơ, co giật cơ, yếu cơ.
+ Suy yếu hệ tiết niệu bao gồm tăng ure nitrogen máu và creatinin, suy thận.
+ Phù nề.
– Rất hiếm gặp:
+ Mất nhân cách, rối loạn tâm thần có thể dẫn đến những hành vi nguy hiểm như ý nghĩ hoặc thử tự tử.
+ Tăng cảm giác.
+ Mất thị giác tạm thời.
+ Rối loạn nhịp tim chưa rõ nguyên do, xoắn đỉnh, ngừng tim.
+ Vàng da, viêm gan chủ yếu viêm gan ứ mật, viêm gan virus ác tính có thể dẫn đến suy gan nguy hiểm đến tính mạng.
+ Phản ứng bỏng rộp trên da như hội chứng Stevens – Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc (có thể đe dọa tính mạng).
+ Viêm gân, căng cơ, cơ co giật, yếu cơ, đứt gân viêm khớp, cứng cơ, tăng triệu chứng của nhược cơ.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp đồng thời Moxifloxacin với:
– Thuốc có thể gây ra khoảng QT kéo dài chống loạn nhịp: Do Moxifloxacin gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
+ Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA như Quinidin, Hydroquinidin, Disopyramide.
+ Thuốc chống loạn nhịp nhóm II như Amiodaron, Sotalol, Dofetilide, Ibutilide.
+ Các thuốc an thần như Phenothiazin, Pimozid, Sertindol, Haloperidol, Sulpiride.
+ Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
+ Một số kháng sinh như Sparfloxacin, Erythromycin tiêm truyền tĩnh mạch, Pentamidine.
+ Các thuốc chống sốt rét, cụ thể là Halofantrin).
+ Một số thuốc kháng Histamin như Terfenadin, Astemizol, Mizolastin.
+ Một số thuốc khác như Cisprid, Vincamin IV tiêm truyền tĩnh mạch, Bepridil, Diphemanil.
– Các thuốc chứa cation hóa trị hai hoặc ba như các Antacid chứa Magie hay Nhôm, viên Didanosin, Sucralfat và các thuốc chứa sắt và kẽm: Do làm giảm tác dụng của thuốc. Nên uống cách nhau ít nhất 6 giờ.
– Than hoạt tính: Làm giảm sự hấp thu Moxifloxacin và sinh khả dụng của thuốc giảm hơn 80%.
– Digoxin: Làm tăng nồng độ đỉnh (Cmax) của Digoxin khoảng 30%.
– Các thuốc chống đông đường uống: Do làm tăng tác dụng chống đông máu.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Tính an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai chưa được nghiên cứu đầy đủ. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có xuất hiện độc tính với bào thai. Để đảm bảo an toàn, không sử dụng cho phụ nữ có thai.
– Bà mẹ cho con bú: Có báo cáo chỉ ra rằng một lượng nhỏ Moxifloxacin được bài tiết vào sữa. Điều này có thể gây hại cho trẻ bú mẹ. Không dùng thuốc trong trường hợp này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây chóng mặt, mất thị giác tạm thời hay mất ý thức tạm thời. Cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần thận trọng khi sử dụng cho các trường hợp sau:
+ Bệnh nhân, đặc biệt là người lớn tuổi và phụ nữ bị khoảng QT kéo dài trên điện tim.
+ Dùng chung với các thuốc làm giảm nồng độ kali trong máu.
+ Người có tiền sử suy gan nặng, suy thận.
+ Người có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương hoặc có nguy cơ dẫn đến đột quỵ, thần kinh ngoại biên.
+ Bệnh nhân tâm thần hoặc có tiền sử bệnh tâm thần.
+ Người thiếu hụt men G6DP (Glucose 6 Phosphate Dehydrogenase), không dung nạp Galactose, thiếu Lactose di truyền và không hấp thu Glucose – Galactose.
– Nên ngừng điều trị nếu có dấu hiệu của loạn nhịp tim và cần đo điện tâm đồ.
– Có thể xuất hiện các phản ứng quá mẫn và phản ứng dị ứng sau liều dùng đầu tiên. Sốc phản vệ có thể đe dọa đến tính mạng, dù chỉ sau lần sử dụng đầu. Nên ngừng sử dụng.
– Nên thông báo với bác sĩ nếu xảy ra những phản ứng trên da hoặc niêm mạc.
– Nếu xác định được tiêu chảy do dùng kháng sinh hoặc viêm đại tràng giả mạc, nên ngừng điều trị và phải có các biện pháp điều trị thích hợp.
– Viêm gân và đứt gân có xảy ra đặc biệt ở người lớn tuổi và những bệnh nhân đang điều trị với các Corticosteroid. Khi có dấu hiệu đầu tiên về đau và viêm xảy ra, nên ngừng sử dụng và liên hệ ngay với bác sĩ để được điều trị hợp lý.
– Viêm gân có xảy ra trong vài tháng kể từ khi kết thúc điều trị.
– Gây ra phản ứng nhạy cảm ánh sáng, vì vậy nên tránh tiếp xúc với tia UV hoặc ánh sáng mặt trời trong thời gian điều trị.
– Không dùng cho những bệnh nhân bị viêm vùng xương chậu liên quan đến buồng trứng hoặc áp xe vùng chậu.
– Có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm nuôi cấy Mycobacterium spp..
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Floxsafe 400 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Floxsafe 400 được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Floxsafe 400 có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc.
Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có hiệu quả tốt trong điều trị viêm xoang cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn.
– Dạng viên nhỏ gọn, tiện lợi khi sử dụng.
– Sử dụng liều duy nhất hằng ngày.
Nhược điểm
– Gây ra một số tác dụng phụ đáng lưu ý khi dùng.
– Không dùng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, trẻ dưới 18 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.