Thuốc Hemarexin là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Sắt 50mg.
– Mangan 1,33mg.
– Đồng 0,7mg.
– Tá dược vừa đủ 1 ống.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Sắt là nhân tố quan trọng tham gia vào nhiều quá trình trong cơ thể, bao gồm:
+ Là thành phần cấu tạo Hemoglobin – chất vận chuyển oxy trong máu đến các mô và cũng thành phần chính của các tế bào hồng cầu.
+ Tăng sự rắn rỏi, săn chắc của cơ bắp.
+ Cung cấp đủ oxy và lưu lượng máu cho não bộ, tăng khả năng tập trung, ghi nhớ.
+ Tham gia vào tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh, nhất là dopamine, norepinephrine và serotonin, giúp cho tâm trạng thoải mái.
+ Tăng cường hoạt động của hệ thống miễn dịch.
– Mangan đóng vai trò như một coenzym, tham gia vào một số quá trình sinh học, có tác dụng:
+ Tăng lưu lượng máu đến các mô não, ngăn ngừa thiếu máu.
+ Ổn định đường huyết.
+ Duy trì mật độ xương, giúp xương luôn chắc khỏe.
– Đồng có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá sắt, giúp bảo vệ cơ tim, đảm bảo hoạt động của hệ thống thần kinh và miễn dịch.
Chỉ định
Thuốc Hemarexin dùng để dự phòng và điều trị thiếu sắt trong các trường hợp sau:
– Thiếu máu nhược sắc ở phụ nữ có thai, trẻ bú sữa mẹ và trẻ em.
– Mất máu cấp tính hoặc mãn tính.
– Thiếu sắt do chế độ ăn không cung cấp đủ lượng sắt cho cơ thể.
– Người mắc bệnh chuyển hoá sắt hoặc đang trong thời kỳ dưỡng bệnh hậu phẫu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Lắc đều trước khi dùng.
– Pha loãng với nước, ở trẻ em có thể thêm đường cho dễ uống.
– Thời điểm sử dụng: Trước bữa ăn và chia thành nhiều đợt dùng trong ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Trường hợp điều trị thiếu sắt:
+ Người lớn: Uống ngày từ 2-4 ống.
+ Trẻ em và trẻ đang bú sữa mẹ: Liều tính theo cân nặng khoảng 5-10mg sắt/kg/ngày.
– Dự phòng thiếu sắt ở phụ nữ mang thai: Uống mỗi ngày 1 ống.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Bổ sung liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều: Nếu lỡ uống quá liều mà xuất hiện phản ứng bất thường, đến ngay cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Hemarexin không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Người thừa sắt.
– Người bị bệnh nhiễm sắc tố sắt mô hoặc bệnh máu nhiễm sắt.
Tác dụng không mong muốn
– Hầu như, bệnh nhân sử dụng thuốc chứa sắt thường gặp phải tác dụng phụ về đường tiêu hoá như: Táo bón, đi ngoài phân lỏng, phân đen, buồn nôn, nôn, đau bụng.
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào khó chịu, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Thành phần trong thuốc, có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác sau:
– Sắt làm giảm hấp thu của các thuốc Levodopa, Carbidopa, Bisphosphonat khi dùng chung.
– Sắt tạo phức chelat với các kháng sinh nhóm Tetracyclin và Fluoroquinolon nên làm giảm hấp thu của các thuốc. Nếu buộc phải dùng 2 thuốc, nên uống cách nhau tối thiểu 2 giờ.
– Canxi và các chất bổ sung kẽm làm giảm khả năng hấp thu Calci nếu dùng chung.
– Nước trà, cà phê, sữa có thể là giảm khả năng hấp thu sắt.
– Acid Ascorbic hay acid Citric có thể làm tăng khả năng hấp thu sắt trong cơ thể.
Thuốc Hemarexin có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác chưa được liệt kê hết. Vậy nên, để đảm bảo an toàn, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc được sử dụng để dự phòng thiếu máu cho bà bầu, an toàn khi sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến hoạt động lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng cho các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Có thể uống thuốc trong bữa ăn để giảm thiểu các triệu chứng khó chịu về đường tiêu hoá.
– Không ngậm thuốc quá lâu trong miệng vì có thể khiến răng bị nhuộm đen.
– Thuốc chứa thành phần sucrose, có thể gây hại cho men răng.
– Thận trọng khi sử dụng người bị tiểu đường do trong thuốc có chứa 4g sucrose/ống.
– Nên có chế độ ăn đa dạng cho trẻ để ngăn ngừa thiếu sắt.
– Có nguy cơ gây bệnh vàng da và vàng mắt ở trẻ sơ sinh dưới 4 tuần tuổi do trong thuốc chứa Natri benzoat.
– Không nên sử dụng thuốc quá 6 tháng ngoại trừ trường hợp đang bị mất máu, rong kinh hoặc mang thai liên tiếp.
– Không sử dụng thuốc cho những người không dung nạp fructose, kém hấp thu Glucose-Galactose hay thiếu hụt enzym Sucrase-Isomaltase.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Hemarexin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Hemarexin đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 60.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc trực tuyến, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết chỉ bán thuốc đã được kiểm định chất lượng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng tuyệt đối.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Hemarexin có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng dung dịch dễ uống, phù hợp với trẻ em.
– Được khuyến cáo phòng ngừa thiếu sắt ở bà bầu.
– Cải thiện tốt triệu chứng thiếu sắt, thiếu máu ở nhiều lứa tuổi từ trẻ em đến người lớn.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Có nguy cơ vàng da và mắt ở trẻ sơ sinh.
– Trong thời gian sử dụng, có thể gây khó chịu ở đường tiêu hoá như táo bón, phân đen, buồn nôn.
– Giảm khả năng hấp thu khi phối hợp với các chế phẩm chứa Calci, kháng sinh nhóm Tetracyclin, Fluoroquinolon.
– Cần thận trọng đối với bệnh nhân tiểu đường.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.