Thuốc Ilclor 250mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Ildong Pharmaceutical Co., Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
– Cefaclor hydrat 250mg.
– Tá dược: Tinh bột đã hồ hóa sơ bộ 25mg, Magnesi stearat 4.5mg, vỏ nang vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Cefaclor
– Cefaclor thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin.
– Cơ chế: Ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
– Thử nghiệm trên invitro cho thấy Cefaclor nhạy cảm với các chủng vi khuẩn sau: Haemophilus Influenzae, Staphylococcus sp, Streptococcus pneumoniae, Propionibacterium acnes, Neisseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, E. coli, Proteus mirabilis, Klebsiella sp, Citrobacter diversus, Bacteroides sp, Peptococci, Peptostreptococci.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho các trường hợp sau:
– Điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn sau: H. pneumoniae, H. influenzae, N. gonorrhoeae, S. aureus, S. pyogenes, P. mirabilis, Klebsiella sp, E.coli.
– Điều trị viêm bể thận.
– Viêm niệu đạo do lậu cầu.
– Viêm hầu, viêm amidan.
– Viêm cuống phổi, viêm phổi.
– Mụn nhọt, đầu đinh.
– Viêm lỗ chân lông, viêm dưới da.
– Nhiễm trùng máu, nhiễm trùng vết thương.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Nuốt viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
Liều dùng
Theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng sau: Uống 3 lần trong ngày, mỗi lần cách nhau 8 giờ.
– Người lớn: 250mg/lần x 3 lần/ngày. Đối với những nhiễm trùng mức độ nặng hoặc vi khuẩn kém nhạy cảm với thuốc, có thể tăng liều gấp đôi.
– Trẻ em: 20mg/kg/ngày, chia 8 giờ 1 lần. Với nhiễm trùng nặng, viêm tai giữa, nhiễm trùng do vi khuẩn kém nhạy cảm với thuốc, có thể gấp đôi liều, nhưng không vượt quá liều tối đa 1g/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đó và uống tiếp theo liệu trình. Không tự ý gộp liều.
– Quá liều: Một số triệu chứng ngộ độc xảy ra khi sử dụng quá liều như buồn nôn, nôn, tức bụng, đi ngoài phân lỏng. Do đó, nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng nào bất thường, hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Ilclor 250mg ở người có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ của thuốc đã được báo cáo:
– Phản ứng quá mẫn: Tỷ lệ xuất hiện 1,5% với các biểu hiện nổi nốt ban đỏ, ban sởi, mày đay, các phản ứng quá mẫn ở da khác, đau khớp, đau lưng, có hoặc không kèm theo sốt.
– Da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, xuất hiện triệu chứng Steven – Johnson.
– Huyết học: Giảm bạch cầu thoáng qua, hiếm khi giảm bạch cầu trung tính có hồi phục.
– Gan: Tăng nhẹ men SAT, ALT hoặc men Phosphatase.
– Thận: Xuất hiện chất lạ trong nước tiểu, tăng nhẹ BUT hoặc Creatinin huyết thanh.
– Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy xuất hiện với tỷ lệ 2,5%, ngoài ra còn gặp cả đi ngoài phân lỏng, viêm ruột kết giả mạc. Hiếm khi khi buồn nôn, nôn.
– Hệ hô hấp: Hiếm gặp viêm phổi tế bào kẽ với các biểu hiện sốt, ho, khó thở. Nếu gặp tình trạng này nên ngừng sử dụng thuốc, dùng thuốc nhóm Hormon vỏ thượng thận ở bước tiếp theo.
– Hiện tượng bội nhiễm: Xảy ra ở vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
– Thiếu hụt Vitamin: Thiếu hụt Vitamin K và Vitamin nhóm B hiếm khi xảy ra.
– Hệ thần kinh: Rối loạn tâm thần, tăng trương lực, hưng phấn, căng thẳng, mất ngủ, chóng mặt, ảo giác, ngủ li bì hiếm khi gặp.
– Các phản ứng phụ khác: Tăng bạch cầu ưa acid, ngứa đường sinh dục, viêm âm đạo, viêm bể thận các tế bào kẽ đã được ghi nhận nhưng với tỷ lệ thấp.
– Có thể xuất hiện Glucose niệu dương tính giả: Được báo cáo khi dùng thuốc thử Benedict, dung dịch Fehling hoặc viên Clinitest nhưng không xảy ra với Tes-tape (Glucose Enzymatic Test strip, USP).
– Phản ứng Coomb dương tính khi dùng kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào xảy ra, hãy thông báo ngay với bác sĩ để có phương pháp xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc đã được ghi nhận trong quá trình sử dụng như sau:
– Coumarin: Làm tăng thời gian đông máu kèm hoặc không kèm hiện tượng chảy máu lâm sàng.
– Nhóm Beta-lactam, Probenecid: Làm ức chế quá trình đào thải của thuốc qua nước tiểu.
– Dùng kết hợp Cefaclor với kháng sinh nhóm Aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu Furosemid làm tăng độc tính với thận.
Để đảm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng cũng như các bệnh đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn khi sử dụng trên đối tượng này, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Nồng độ thuốc đi vào sữa mẹ rất thấp. Tác động thuốc trên trẻ bú mẹ chưa rõ, tuy nhiên lưu ý khi trẻ bị tiêu chảy, tưa lưỡi và nổi ban. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ của thuốc ảnh hưởng đến hệ thần kinh như chóng mặt, ảo giác, căng thẳng, rối loạn tâm thần cần được lưu ý trước khi sử dụng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng với người bệnh dị ứng Penicillin vì có có thể xảy ra mẫn cảm chéo.
– Dùng thuốc dài ngày có thể gây ra viêm đại tràng giả mạc. Lưu ý khi sử dụng ở người có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
– Cẩn trọng khi sử dụng ở người suy giảm chức năng thận.
Thuốc Ilclor 250mg có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, trên thị trường thuốc Ilclor 250mg đã được bày bán rộng rãi với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ilclor 250mg có tốt không? Để đánh giá được vấn đề này phải đảm bảo người bệnh tuân theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng, thời gian điều trị. Sản phẩm có một số ưu nhược điểm dưới đây:
Ưu điểm
– Phổ kháng khuẩn rộng, điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả ở thận, bàng quang, niệu đạo,…
– Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Hàn Quốc.
– Giá cả hợp lý, dùng được cho trẻ trên 1 tháng tuổi.
Nhược điểm
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ, cần tham khảo khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Đã ghi nhận tương đối nhiều tác dụng phụ, tương tác thuốc.
– Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Cẩn trọng khi sử dụng ở người suy giảm chức năng thận.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.