Thuốc Imodium 2mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Olic (Thailand) Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 25 vỉ x 4 viên.
Dạng bào chế
Viên nang.
Thành phần
Mỗi viên Imodium 2mg có chứa:
– Loperamid hydrochlorid 2mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Loperamid hydrochlorid
– Thuốc có công dụng ức chế nhu động ruột.
– Cơ chế: Gắn với thụ thể opiat ở thành tiêu hóa từ đó làm giảm nhu động ruột, thời gian lưu trữ ở ruột kéo dài, tăng sự hấp thu nước và điện giải. Đồng thời làm tăng trương lực cơ hậu môn, ngăn chặn sự đi tiêu gấp gáp và không tự chủ.
Chỉ định
Thuốc Imodium 2mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Tiêu chảy cấp tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
– Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp ở người lớn do ảnh hưởng bởi hội chứng ruột kích thích đang được bác sĩ chẩn đoán sơ bộ.
Cách dùng
Đọc kỹ các thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống cùng với ly nước đầy.
– Có thể dùng thuốc mọi thời điểm trong ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Liều khởi đầu là 2 viên/lần, sau đó 1 viên/lần khi bị tiêu phân lỏng.
– Liều thông thường là 3 – 4 viên/ngày.
– Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 6 viên/ngày.
– Suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
– Suy gan: Thận trọng khi sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Bệnh nhân bị ức chế hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng sững sờ, tăng trương lực cơ và ức chế hô hấp, bất thường, táo bón, điều phối vận động, ngủ gà, bí tiểu và tắc ruột.
+ Ảnh hưởng này nhạy cảm hơn đến chức năng của thần kinh trung ương ở trẻ em và bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Imodium 2mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
– Viêm loét đại tràng cấp.
– Lỵ cấp với đặc điểm có máu trong phân và sốt cao.
– Viêm ruột do vi trùng xâm lấn bao gồm Campylobacter, Salmonella, Shigella.
– Viêm đại tràng giả mạc do dùng kháng sinh phổ rộng.
Không dùng thuốc khi cần tránh việc ức chế nhu động ruột do những nguy cơ có thể xuất hiện các biến chứng nặng như tắc ruột, phình to đại tràng nhiễm độc, phình to đại tràng. Phải ngưng thuốc ngay khi xuất hiện tình trạng tắc ruột, căng chướng bụng, táo bón.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp:
+ Đau đầu, đầy hơi.
+ Buồn nôn, táo bón.
– Ít gặp
+ Chóng mặt, ngủ gà.
+ Mẩn ngứa, khó tiêu, khô miệng, khó chịu vùng bụng, đau bụng.
– Hiếm gặp:
+ Sững sờ, mất ý thức, tăng trương lực cơ, bất thường điều phối vận động.
+ Phản ứng quá mẫn, phản vệ, giống phản vệ.
+ Co đồng tử, tắc ruột, phình to đại tràng, căng chướng bụng.
+ Ngứa, mày đay, hoại tử biểu bì nhiễm độc, steven-johnson, ban đỏ đa dạng.
+ Mệt mỏi, bí tiểu.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác của thuốc Imodium 2mg với những thuốc dùng cùng đã được báo cáo, bao gồm:
– Quinidin, Ritonavir, Itraconazol, Gemfibrozil, Ketoconazol: Tăng nồng độ Loperamid trong huyết tương.
– Desmopressin: Tăng nồng độ Desmopressin trong huyết tương.
– Thuốc làm tăng vận động đường tiêu hóa: Giảm tác dụng của thuốc.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động gây quái thai hoặc độc tính. Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc bài xuất trong sữa mẹ. Không khuyến cáo cho con bú khi đang dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ choáng váng, mệt mỏi, giảm nhận thức, mất ý thức ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc chỉ điều trị triệu chứng, vì vậy cần chú ý khi tìm được nguyên nhân cần tiến hành giải quyết. Đồng thời kết hợp với việc bù nước và chất điện giải, nhất ở trẻ nhỏ và người già, người ốm yếu.
– Không dùng trong thời gian dài cho đến khi tìm được nguyên nhân thật sự. Triệu chứng không cải thiện trong vòng 48 giờ thì không nên sử dụng.
– Ngừng thuốc khi có dấu hiệu của căng chướng bụng.
– Không dùng thuốc cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
– Không sử dụng thuốc khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ nếu gặp tình trạng dưới đây:
+ Từ 40 tuổi trở lên và đã lâu chưa bị hội chứng ruột kích thích.
+ Khi bị sốt.
+Từ 40 tuổi trở lên và các dấu hiệu IBS lần này khác với lần trước.
+ Khi bị táo bón nặng.
+ Khi phát hiện trong phân có máu gần đây.
+ Khi tiểu tiện khó hoặc bị đau.
+ Khi gần đây có du lịch nước ngoài.
+ Khi giảm ngon miệng hoặc giảm cân.
+ Khi cảm giác bị ốm hay kèm nôn ói.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Imodium 2mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Imodium 2mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 260.000 VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, không đảm bảo chất lượng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline đã cung cấp hoặc đặt hàng ngay trên website.
Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và còn có sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Imodium 2mg có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Đây câu hỏi chung ma nhiều người quan tâm trước khi dùng thuốc. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp và tiêu chảy liên quan đến hội chứng ruột kích thích.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình sử dụng.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.