Thuốc Metovance là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén dài bao phim.
Thành phần
Mỗi viên Metovance có chứa:
– Metformin HCl 500mg.
– Glibenclamid 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Metformin là một thuốc chống tiểu đường nhóm Biguanid có công dụng làm giảm sự tăng đường huyết, tuy nhiên không gây tai biến hạ đường huyết.
– Glibenclamid là một Sulfonylurê có khả năng làm giảm nồng độ Glucose trong máu. Cơ chế: Tăng tính nhạy cảm của tế bào beta tuyến tụy với glucose, từ đó làm tăng giải phóng insulin. Hiệu quả của thuốc phụ thuộc vào chức năng tiết của tế bào beta.
Chỉ định
Thuốc Metovance được dùng điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin – đái tháo đường type II với mục đích tăng cường kiểm soát đường huyết.
Bên cạnh dùng thuốc cần kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục hỗ trợ.
Cách dùng
Người dùng cần đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Uống thuốc ngay trước khi ăn.
+ Với liều 1 viên/ngày: Vào bữa ăn sáng.
+ Với liều 2 hoặc 4 viên/ngày: chia và 02 lần, uống vào bữa ăn sáng và bữa ăn tối.
+ Với liều 3 viên/ngày: Vào bữa ăn sáng, bữa trưa và bữa tối.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Thường bắt đầu với liều tương đương liều của Metformin và Glibenclamid và sau đó tăng từ từ dựa trên kết quả xét nghiệm đường huyết.
– Liều tối đa 3 viên/ngày.
– Trường hợp ngoại lệ: Có thể uống 4 viên/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ đường huyết cấp, nhiễm toan acid lactic.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Metovance không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với các Sulphonamide hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Tiểu đường phụ thuộc insulin (typ 1), tiền hôn mê đái tháo đường, mất sự kiểm soát đường nghiêm trọng với nhiễm toan thể ceton tiểu đường.
– Suy gan, suy thận hoặc suy chức năng thận.
– Nhiễm trùng nặng (bao gồm nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng cuống phổi…).
– Mất nước (như tiêu chảy cấp, nôn lặp đi lặp lại….).
– Trong vòng 2 ngày sau khi xét nghiệm X-quang có sử dụng chất cản quang chứa Iod bằng đường tiêm tĩnh mạch
– Cơn đau tim gần đây, suy tim, suy hô hấp.
– Sử dụng quá mức các thức uống có chứa cồn.
– Loạn chuyển hóa porphyrin, cụ thể là sự tích tụ các sắc tố porphyrin trong cơ thể.
– Kết hợp với thuốc chống nấm Miconazole.
– Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc như sau:
– Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, ợ nóng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau thượng vị.
– Da: Ban da, mày đay, ngứa.
– Nội tiết: Hạ glucose huyết.
– Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, bất sản tủy, giảm tiểu cầu, rất hiếm gặp mất bạch cầu hạt.
– Chuyển hóa: Nhiễm acid Lactic.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc:
* Liên quan đến Metformin:
– Giảm tác dụng của những thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết:
+ Thuốc lợi tiểu, corticosteroid, thuốc tránh thụ thai uống.
+ Phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp. estrogen.
+ Phenytoin, Acid nicotinic, những thuốc chẹn kênh calci, Isoniazid.
+ Thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm.
– Tăng tác dụng: Furosemid làm tăng nồng độ tối đa Metformin trong máu và huyết tương.
– Tăng độc tính:
+ Những thuốc catonic (như Amilorid, Triamteen, Trimethoprim, Vancomycin, Digoxin, Mophin, Procainamid, Quinidin, Quinin, Ranitidin).
+ Cimetidin: Tăng nồng độ định của metformin trong huyết tương và máu.
* Liên quan đến Glibenclamid:
– Tăng tác dụng hạ glucose huyết của Glibenclamid khi dùng chung với:
+ Sulfonamid, Fluconazol, Miconazol, Ciprofloxacin, Enoxacin, Salicylat, Phenylbutazon, các thuốc chống viêm không steroid.
+ Fluoroquinolon, các dẫn chất Coumarin, các thuốc chẹn beta, các Tetracyclin.
+ Các chất ức chế men chuyển đổi Angiotensin, rượu, các chất ức chế Monoaminoxydase, Cyclophosphamid.
+ Azapropazon, Perhexilin, Cloramphenicol.
+ Clofibrat và Fenofibrat, Sulfinpyrazon, Probenecid, Pentoxifylin.
– Giảm tác dụng hạ glucose huyết của Glibenclamid khi dùng chung với:
+ các thuốc lợi tiểu thiazid, Furosemid, Acid nicotinic (liều cao), các thuốc cường giao cảm.
+ Các homon giáp trạng, Acid ethacrylic, các dẫn chất Phenothiazin.
+ Các thuốc uống tránh thai có Estrogen/Gestagen và các Corticosteroid.
+ Thay đổi tác dụng hạ glucose huyết khi phối hợp với các thuốc điều trị lao.
– Salbutamol, Terbutalin (tiêm tĩnh mạch): Tăng Glucose huyết.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không có dữ liệu đảm bảo thuốc an toàn khi sử dụng cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Do đó, chống chỉ định cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Triệu chứng hạ đường huyết làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Phải theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm cả định lượng đường huyết để xác định chính xác liều thuốc tối thiểu có hiệu lực. Người bệnh cần được cảnh báo về khả năng nhiễm acid lactic và các hoàn cảnh dễ dẫn đến tình trạng này.
– Thận trọng sử dụng thuốc trong những trường hợp sau:
+ Suy giảm chức năng thận.
+ Người bị xơ cứng động mạch não.
+ Người cao tuổi.
+ Người bệnh dị ứng với Sulfonamid và dẫn xuất Sulfonamid do nguy cơ dị ứng chéo với Glibenclamid.
– Phải ngừng điều trị trước 2 ngày chụp X- quang có dùng các chất cản quang chứa iod, và cả ngày sau khi chiếu chụp. Sử dụng lại khi chức năng thận bình thường.
– Thuốc có báo cáo làm tăng tỷ lệ tử vong về tim mạch, so với việc điều trị bằng chế độ ăn đơn thuần hoặc sử dụng phối hợp insulin với chế độ ăn.
– Dùng chung với thuốc ảnh hưởng chức năng thận (tác động đến bài tiết ở ống thận) dẫn đến sự phản bỏ metformin.
– Ngừng thuốc khi thực hiện các tiến hành phẫu thuật.
– Người bệnh nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình điều trị cần hỏi bác sĩ để được tu vấn, không tự ý thay đổi liệu trình điều trị để tránh gặp các sai lầm đáng tiếc có thể khiến bệnh nặng hơn.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Metovance giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Metovance được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 100.000 VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được thuốc chính hãng, với giá tốt nhất, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín với người tiêu dùng về sản phẩm chất lượng, giá cả ưu đãi và sự phục vụ tận tâm nhất.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Metovance có tốt không? Đây là nỗi trăn trở chung của hầu hết người dùng. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Được đánh giá là lựa chọn đầu tay để điều trị đái tháo đường tuýp 2.
– Không gây tăng cân.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như chán ăn, táo bón, ợ nóng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau thượng vị…
– Không dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.