Thuốc Nolpaza 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
KRKA, D.D., Novo Mesto, Slovenia.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén kháng dịch dạ dày.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Pantoprazole 20 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Nolpaza 20mg
Tác dụng của Pantoprazole
– Chất ức chế bơm Proton, có công dụng ức chế tiết Acid dạ dày.
– Hiệu quả nhanh, phần lớn các triệu chứng được cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc.
– Thuốc được hấp thu hoàn toàn sau khi uống, sinh khả dụng đường uống đạt 77%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hiệu quả của sản phẩm.
Chỉ định
Thuốc Nolpaza 20mg được dùng trong các trường hợp sau:
– Dùng kết hợp kháng sinh trong điều trị đau dạ dày do Helicobacter pylori.
– Loét dạ dày, loét tá tràng.
– Trào ngược dạ dày thực quản.
– Hội chứng Zollinger – Ellison.
– Các tình trạng tăng tiết Acid khác.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống, uống nguyên viên với nước, trước ăn sáng 1 giờ.
– Khi dùng trong phác đồ diệt HP, cần uống viên thứ 2 trước bữa tối.
Liều dùng
Liều lượng dùng của Nolpaza 20mg được điều chỉnh phù hợp với từng đối tượng bệnh nhân:
– Dùng kết hợp kháng sinh trong điều trị đau dạ dày do Helicobacter pylori:
+ Phác đồ 1: Pantoprazole 40mg + Amoxicillin 1000mg + Clarithromycin 500mg. Ngày 2 lần.
+ Phác đồ 2: Pantoprazole 40mg + Metronidazol 500mg + Clarithromycin 500mg. Ngày 2 lần.
+ Phác đồ 3: Pantoprazole 40mg + Amoxicillin 1000mg + Metronidazol 500mg. Ngày 2 lần.
+ Thông thường dùng 7 ngày, có thể kéo dài 2 tuần. Nếu thời gian 2 tuần chưa đủ, có thể dùng thêm 2 tuần nữa.
– Loét tá tràng, loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản:
+ 2 viên/lần/ngày. Có thể tăng liều gấp đôi nếu không đáp ứng với các thuốc khác.
+ Thường dùng 4 tuần. Có thể kéo dài thêm 4 tuần nữa nếu chưa khỏi bệnh. Không điều trị vượt quá 8 tuần.
– Hội chứng Zollinger – Ellison và các trường hợp tăng tiết Acid khác:
+ Liều khởi đầu: 80mg/ngày. Tăng hoặc giảm liều tùy theo đáp ứng của người bệnh.
+ Nếu dùng trên 80mg/ngày, cần uống 2 lần/ngày. Có thể tăng tạm thời lên 160mg/ngày nhưng không được dùng kéo dài hơn thời gian cần thiết đủ để sự tiết Acid được kiểm soát.
+ Không hạn chế thời gian điều trị, nên điều chỉnh phù hợp với nhu cầu điều trị.
– Bệnh nhân suy gan nặng: 1 viên/lần, 2 ngày một lần. Nếu tăng men gan khi dùng thuốc, cần ngưng sử dụng ngay.
– Người cao tuổi, suy thận: Liều tối đa 40 mg/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều khi dùng ở người.
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Nolpaza 20mg cho các trường hợp sau:
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
– Phối hợp diệt HP ở người rối loạn chức năng gan, suy thận trung bình đến nặng.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Nolpaza 20mg bệnh nhân cần lưu ý là:
– Phổ biến:
+ Đau bụng trên, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
+ Đau đầu.
– Ít gặp:
+ Buồn nôn/nôn, ngứa, ban da.
+ Hoa mắt, rối loạn thị lực.
+ Viêm thận kẽ.
– Hiếm gặp:
+ Khô miệng, đau khớp, trầm cảm.
+ Mày đay, phù mạch, hội chứng Steven Johnson, ban đỏ đa hình, nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Lyell.
– Rất hiếm gặp:
+ Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
+ Phù ngoại biên, tổn thương gan nặng.
+ Sốc phản vệ, đau cơ.
+ Tăng men gan, tăng Triglycerid, tăng thân nhiệt.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Một số báo cáo về các tương tác của Nolpaza 20mg khi dùng kết hợp với các thuốc khác:
– Thuốc làm giảm khả năng hấp thu của các thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc pH (Ketoconazole, Itraconazole).
– Thuốc được chuyển hóa ở gan nhờ Cytochrom P450, tuy nhiên chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc cảm ứng hay ức chế Cytochrom P450.
– Không có tương tác với các thuốc chống đông Warfarin, Phenprocoumon. Cần giám sát tỉ lệ thời gian Prothrombin/INR khi dùng thuốc.
– Không thấy có tương tác với các thuốc kháng Acid, các kháng sinh dùng phối hợp.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đã có báo cáo về độc tính trên bào thai dạng nhẹ khi nghiên cứu trên động vật ở liều 5mg/kg. Chưa có thông tin về thải trừ thuốc Nolpaza 20mg qua sữa mẹ. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ gây ra đối với bà bầu và thai nhi.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Nolpaza 20mg có thể gây đau đầu, chóng mặt. Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Không chỉ định thuốc ở người rối loạn tiêu hóa nhẹ như khó tiêu liên quan đến thần kinh.
– Thận trọng khi phối hợp thuốc.
– Thuốc che giấu các triệu chứng của loét ác tính, làm chậm chẩn đoán ung thư. Cần loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính, viêm thực quản ác tính trước khi dùng thuốc.
– Cần chẩn đoán nội soi viêm thực quản trào ngược.
– Thuốc có thể làm giảm hấp thu vitamin B12, thận trọng khi dùng thuốc lâu dài ở người mắc hội chứng Zollinger – Ellison.
– Khuyến cáo không dùng ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Nolpaza 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Nolpaza 20mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khác nhau.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Nolpaza 20mg có tốt không? Hiệu quả được đánh giá như thế nào? Để trả lời cho câu hỏi này, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Cải thiện các triệu chứng chỉ sau 2 tuần sử dụng.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Dùng kéo dài làm giảm hấp thu vitamin B12.
– Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.