Thuốc Pharmacort 80mg/2ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Fisiopharma SRL – Italy.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 ống 2 ml.
Dạng bào chế
Hỗn dịch tiêm.
Thành phần chính
Mỗi ống thuốc 2 ml chứa:
– Triamcinolone acetonide 80 mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Pharmacort 80mg/2ml
Tác dụng của Triamcinolone acetonide
– Triamcinolone là một Glucocorticoid tổng hợp, có công dụng chống viêm, giảm đau, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
– Thường sử dụng đường tiêm tại chỗ (tại khớp) hoặc tiêm bắp.
– Tiêm khớp để điều trị các bệnh lý liên quan đến xương khớp như: viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch, thoái hóa khớp,…
– Tiêm bắp để điều trị viêm da thần kinh, trị sẹo, các bệnh tự miễn,…
Đọc thêm: Giải đáp các thắc mắc về các tác dụng cũng như nguy cơ gây hại của Corticoid
Chỉ định
Thuốc Pharmacort 80mg/2ml được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Viêm khớp dạng thấp.
– Viêm bao hoạt dịch.
– Viêm bao gân.
– Viêm mỏm lồi cầu.
– Viêm khớp vảy nến.
– Viêm da cơ toàn thân.
– Liken phẳng.
– Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.
– Hội chứng Steven Johnson.
– Phù mạch.
– Sẹo lồi, sẹo phì đại.
– U hạt dạng vòng.
– Rụng tóc từng mảng.
Cách dùng của thuốc Pharmacort 80mg/2ml
Y bác sĩ cần đọc kỹ thông tin trong hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc cho bệnh nhân.
Cách sử dụng
– Thuốc được dùng theo đường tiêm tại khớp hoặc tiêm bắp.
– Lưu ý:
+ Chỉ nhân viên y tế có chuyên môn và kỹ thuật tốt mới thực hiện tiêm thuốc.
+ Bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc tại nhà, không có sự giám sát của bác sĩ.
+ Tránh tiêm vào những vùng da bị nhiễm trùng.
+ Để tránh teo mỡ dưới da, phải tiêm bắp sâu, thường vào vị trí cơ mông lớn.
Liều dùng
Tuân thủ nghiêm ngặt liều lượng của bác sĩ đã chỉ định. Tuy nhiên, do thời gian tác dụng thay đổi và tùy từng trường hợp bệnh nhân mà có liều dùng khác nhau.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
– Tiêm trong khớp phụ thuộc vào kích thước của khớp và tình trạng bệnh.
+ Khớp nhỏ, tổn thương nhỏ (khớp ngón tay, ngón chân, khớp cổ tay,…): liều 20mg (0,5ml)
+ Khớp lớn, tổn thương lớn (khớp đầu gối, khớp cánh tay,…): dùng liều 40 – 80mg (1 – 2ml).
– Tiêm bắp sâu vào cơ mông lớn:
+ Thường dùng 40 – 80mg (1 – 2ml) tùy thuộc kích thước vùng tổn thương.
+ Liều tối đa 100mg/lần.
– Thời gian cách nhau giữa mỗi lần tiêm: 1 – 5 tuần.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi:
– Liều khởi đầu: tiêm bắp sâu 40mg (1ml). Hoặc chia liều theo độ tuổi, cân nặng và mức độ nghiêm trọng của bệnh.
– Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Cách xử trí khi quên liều và quá liều
– Khi quên liều: do thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được hiện tượng quên liều.
– Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều. Luôn theo dõi bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc. Nếu xảy ra bất cứ dấu hiệu bất thường nào, phải báo ngay cho bác sĩ điều trị để xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
* Không sử dụng thuốc Pharmacort 80mg/2ml trong các trường hợp sau:
– Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân nhiễm trùng nặng, trừ khi có biện pháp chống nhiễm trùng cụ thể.
– Người bị xuất huyết, giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân.
– Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân hoặc bị bệnh lao.
– Không tiêm tĩnh mạch, tiêm trong hoặc ngoài màng cứng, tiêm nội nhãn và tiêm vào gân Achilles.
* Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi:
– Nên lập kế hoạch điều trị cụ thể cho đối tượng này, có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
– Lưu ý những tác dụng phụ thường gặp ở tuổi già như loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, hạ Kali máu, mỏng da,…
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ xảy ra trong quá trình điều trị của thuốc Pharmacort 80mg/2ml với các tần suất tương ứng bao gồm:
– Phổ biến: Phản ứng tại chỗ tiêm, đau đầu, nhiễm trùng.
– Không phổ biến:
+ Áp-xe tại vị trí viêm.
+ Phản ứng phản vệ.
+ Ức chế tuyến thượng thận.
+ Suy vỏ thượng thận thứ phát.
+ Suy tuyến yên.
+ Giữ muối và nước.
+ Tăng đường huyết.
+ Thiếu Canxi, loãng xương, đau khớp.
+ Thay đổi tâm trạng, trầm cảm.
+ Co giật, động kinh, tăng áp lực nội sọ.
+ Nhìn mờ, đục thủy tinh thể.
+ Loét dạ dày tá tràng.
+ Teo da, da mỏng, xuất huyết dưới da, viêm da dạng mụn.
+ Lupus ban đỏ, phù mạch.
Nếu xuất hiện các phản ứng trên hoặc bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khác, phải thông báo với bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác giữa thuốc Pharmacort 80mg/2ml với các thuốc khác:
– Thuốc làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc chống đông máu.
– Thuốc làm giảm tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, do Triamcinolone làm tăng Glucose máu. Cần theo dõi và kiểm soát đường huyết.
– Tác dụng của thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu bị ảnh hưởng do Triamcinolone làm tăng huyết áp và tăng Kali máu. Tránh sử dụng kết hợp các thuốc này với nhau.
– Triamcinolone làm giảm nồng độ thuốc chống lao (Isoniazid) trong huyết tương.
– Dùng chung thuốc tiêm chứa Triamcinolone với thuốc trợ tim nhóm Digitalis làm tăng độc tính của Digitalis.
– Các chất cảm ứng men gan như Barbiturat, Carbamazepin,… làm tăng độ thanh thải của thuốc Pharmacort, giảm tác dụng điều trị. Cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi sử dụng kết hợp.
– Trong quá trình tiêm thuốc, bệnh nhân có sử dụng thêm các thuốc chống viêm không Steroid (NSAID) đường uống sẽ làm tăng nguy cơ loét dạ dày và xuất huyết tiêu hóa.
Thông báo với bác sĩ tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng hiện đang sử dụng để đề phòng những tương tác thuốc không mong muốn.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Pharmacort 80mg/2ml và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai:
– Triamcinolone đi qua được nhau thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy, đã xuất hiện dị tật bào thai.
– Tuy nhiên, không có bằng chứng cho thấy sử dụng Triamcinolone cho phụ nữ mang thai làm tăng tỷ lệ dị tật bẩm sinh ở trẻ.
– Khuyến cáo chỉ dùng thuốc trong thai kỳ khi thực sự cần thiết và lợi ích cho mẹ vượt trội hơn hẳn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi.
– Phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú:
– Triamcinolone được bài tiết vào sữa mẹ. Nếu người mẹ dùng liều cao, kéo dài sẽ gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ.
– Bác sĩ sẽ cân nhắc việc dùng thuốc trong giai đoạn này.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong quá trình sử dụng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 25 độ C.
– Không bảo quản tủ đá.
– Để ống thuốc trong hộp thẳng đứng, đặt ở các vị trí chắc chắn, tránh đổ vỡ.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Tuyệt đối không dùng thuốc khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Pharmacort 80mg/2ml mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Thuốc Pharmacort 80mg/2ml bán theo đơn của bác sĩ, có thể mua tại một số nhà thuốc uy tín. Giá thành có thể khác nhau giữa các nơi bán.
Để mua được thuốc chính hãng với giá ưu đãi, hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi qua số Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Pharmacort 80mg/2ml có tốt không? Đây là nỗi băn khoăn của người dùng khi tìm hiểu về thuốc này. Để trả lời cho câu hỏi trên, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của thuốc như sau:
Ưu điểm
– Thuốc tác dụng trực tiếp tại đích nên hiệu quả cao.
– Là thuốc tiêm cho tác dụng nhanh.
– Được sản xuất bởi dây chuyền công nghệ hiện đại, tuyệt đối vô trùng của Ý.
Nhược điểm
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
– Chỉ nhân viên y tế mới có thể tiêm thuốc, bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc.
– Nhiều tác dụng không mong muốn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.