Thuốc Pletaz 100mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
J. URLACH AND CIA. S.A.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 28 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Cilostazol 100mg.
– Tá dược: Microcrystalline cellulose, Carmellose calcium, Hypromellose, Magnesium stearate, Maize starch vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cilostazol
– Là một chất ức chế PDE III.
– Tác dụng:
+ Ức chế kết tập tiểu cầu.
+ Giãn mạch.
+ Chống huyết khối.
+ Tăng cường khả năng gắng sức trong bệnh đau cách hồi do do có quá ít oxy được chuyển tới các cơ bắp.
– Cơ chế: Ngăn chặn các tế bào tiểu cầu dính lại với nhau và ngăn không cho chúng tạo thành cục máu.
Chỉ định
Thuốc Pletaz 100mg được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Bệnh nhân bị đau cách hồi mà lúc nghỉ không đau và không có hoại tử tổ chức ngoại biên ( (Bệnh lý mạch máu ngoại biên Fontaine giai đoạn II).
– Bệnh nhân không cải thiện được triệu chứng đau mặc dù đã cải thiện lối sống như ngừng hút thuốc, ăn uống điều độ, tập luyện thể dục thể thao.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng theo đường uống.
– Uống viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
– Thời điểm sử dụng: 30 phút trước bữa sáng và bữa tối.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Liều thường dùng: Uống 100mg x 2 lần/ngày.
– Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như thuốc kháng nấm nhóm Azol, các Macrolides, các chất ức chế Protease, các chất ức chế mạnh CYP2C19 (Omeprazole) thì uống 50mg x 2 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Bỏ qua liều đã quên.
+ Dùng liều tiếp theo như bình thường.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tiêu chảy, nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim, nhức đầu dữ dội,…
+ Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Chống chỉ định
Thuốc Pletaz 100mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Suy gan vừa hoặc nặng.
– Suy tim xung huyết.
– Suy thận nặng với độ thanh thải Creatinin không quá 25ml/phút.
– Bệnh nhân dễ chảy máu như xuất huyết não trong vòng 6 tháng gần đây, loét dạ dày – tá tràng,… hoặc bệnh tăng huyết áp không được kiểm soát tốt, bệnh võng mạc tăng sinh do đái tháo đường.
– Phụ nữ có thai.
– Người bệnh tiền sử rung thất, ngoại tâm thu thất đa, nhịp nhanh thất có hay không được điều trị hợp lý hoặc người bệnh có khoảng QT kéo dài.
– Người bệnh bị nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc phẫu thuật động mạch vành trong vòng 6 tháng.
– Người có tiền sử loạn nhịp nhanh.
– Bệnh nhân đang điều trị với các thuốc thuốc chống đông máu như Heparin, Warfarin, Acenocoumarol, Dabigatran, Rivaroxaban,… hay các thuốc chống kết tập tiểu cầu.
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
– Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, phù ngoại vi và mặt, đường huyết tăng, đái tháo đường.
– Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, mất ngủ, ác mộng, liệt, đau đầu.
– Rối loạn tâm thần: Lo lắng.
– Rối loạn tai: Ù tai.
– Rối loạn mắt: Đau mắt.
– Rối loạn mạch máu: Nóng bừng mặt, tăng huyết áp, hạ huyết áp, xuất huyết não, xuất huyết phổi, xuất huyết cơ, xuất huyết đường hô hấp, xuất huyết mắt, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết không rõ nguyên nhân, hạ huyết áp tư thế đứng, xuất huyết dưới da.
– Rối loạn tim mạch: Đau thắt ngực, loạn nhịp tim. Nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, suy tim sung huyết, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, nhịp nhanh thất, ngất.
– Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn và nôn, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng, viêm dạ dày, phân bất thường, tiêu chảy.
– Rối loạn cơ xương:Chứng nhức gân.
– Rối loạn gan, mật: Chức năng gan bất thường, viêm gan, vàng da.
– Rối loạn da và mô: Eczema, ban da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, nổi mề đay, ngứa, phát ban.
– Rối loạn thận và tiết niệu: Đái ra máu, đái buốt, suy thận.
– Rối loạn chung: Ớn lạnh, mệt mỏi, đau ngực, suy nhược.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Các tương tác của thuốc Pletaz 100mg có thể kể đến như:
– Acetylsalicylic Acid: Tăng tác dụng kết tập tiểu cầu.
– Clopidogrel và các thuốc kháng tiểu cầu khác, thuốc chống đông
– Các thuốc ức chế Enzyme Cytochrome P450 (CYP): Tăng tác dụng phụ của Cilostazol.
– Các thuốc nhạy cảm với Enzyme cytochrome P450 như Simvastatin, Atorvastatin, Lovastatin: Làm tăng diện tích dưới đường cong của Lovastatin.
– Các thuốc cảm ứng enzym cytochrom P450: Thận trọng khi kết hợp. Có thể ảnh hưởng tới khả năng kháng tiểu cầu.
– Các thuốc có nguy cơ làm hạ huyết áp: Gây hạ thêm huyết áp kèm theo nhịp tim nhanh phản xạ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính trên sinh sản nhưng chưa có dữ liệu cụ thể trên người. Do vậy không sử dụng Cilostazol cho phụ nữ có thai.
– Bà mẹ cho con bú: Cilostazol bài tiết qua sữa khi nghiên cứu trên động vật. Không sử dụng trên bà mẹ đang cho con bú do có nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nguy cơ gây ra cơn đau thắt ngực do Cilostazol có thể gây nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tụt huyết áp.
– Theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân có nguy cơ cao bị các tác dụng bất lợi trên tim.
– Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện chảy máu hoặc bầm tím. Ngừng thuốc nếu phát hiện xuất huyết võng mạc.
– Gây tăng chảy máu trong các phẫu thuật do Cilostazol có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Ngừng thuốc 5 ngày trước khi phẫu thuật.
– Một vài trường hợp giảm toàn thể huyết cầu và thiếu máu bất sản đã gây tử vong.
– Dùng liều Cilostazol 50mg x 2 lần/ngày khi người bệnh đang dùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hay CYP2C19 do nồng độ Cilostazol trong huyết tương tăng lên.
– Cẩn trọng khi kết hợp với thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Pletaz 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Pletaz 100mg được bán rộng rãi trên các nhà thuốc đạt GPP với giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm.
Để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, không đảm bảo chất lượng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline đã cung cấp hoặc đặt hàng ngay trên website. Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và còn có sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Pletaz 100mg có tốt như lời đồn không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc.
Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Chống kết tập tiểu cầu, lưu thông máu tốt hơn.
Nhược điểm
– Chưa thiết lập tính an toàn của thuốc khi sử dụng với đối tượng là trẻ em.
– Không dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Giá thuốc tương đối cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.