Thuốc Sandimmun Neoral 100mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
R.P.Scherer GmbH & Co. KG.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 5 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Mỗi viên nang có chứa:
– Ciclosporin 100mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ciclosporin
– Thuốc ức chế miễn dịch, ức chế Calcineurin.
– Thuốc có công dụng ức chế miễn dịch mạnh, ở động vật kéo dài thời gian tồn tại của các ca cấy ghép dị sinh da, tim, thận, tuyến tụy, tủy xương, ruột non hoặc phổi.
– Cơ chế: Nghiên cứu cho thấy Ciclosporin ức chế sự phát triển của các phản ứng qua trung gian tế bào.
– Không làm giảm quá trình tạo máu và không ảnh hưởng đến chức năng của các tế bào thực bào.
Chỉ định
Thuốc Sandimmun Neoral 100mg được dùng trong các trường hợp sau:
– Ngăn ngừa đào thải tạng sau khi cấy ghép, cấy ghép tế bào gốc và tủy xương đồng sinh.
– Điều trị thải ghép tế bào ở bệnh nhân trước đó đã dùng các thuốc ức chế miễn dịch khác.
– Dự phòng hoặc điều trị bệnh ghép vật chủ.
– Các chỉ định khác:
+ Viêm màng bồ đào nội sinh.
+ Hội chứng thận hư.
+ Viêm khớp dạng thấp.
+ Bệnh vảy nến, viêm da dị ứng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với 1 ly nước lọc.
– Nên chia thành 2 lần trong ngày.
– Dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Tuân thủ theo đúng hướng dẫn sử dụng của bác sĩ, không được tự ý điều chỉnh liều. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Cấy ghép nội tạng:
+ Nên bắt đầu trong vòng 12 giờ trước khi phẫu thuật với liều 10 – 15 mg/kg, chia làm 2 lần.
+ Duy trì liều này trong 1 – 2 tuần sau phẫu thuật, giảm dần theo nồng độ trong máu theo phác đồ ức chế miễn dịch cục bộ cho đến khi đạt liều duy trì khuyến cáo khoảng 2 – 6 mg/kg chia làm 2 lần. đạt.
+ Dùng đồng thời cùng với các chất ức chế miễn dịch khác, có thể sử dụng liều thấp hơn (ví dụ 3 – 6 mg/kg chia làm 2 lần để điều trị ban đầu).
– Ghép tuỷ:
+ Sandimmun cô đặc cho dung dịch để tiêm truyền được ưu tiên trong trường hợp này.
+ Liều khuyến cáo 3 – 5 mg/kg/ngày. Tiếp tục truyền dịch ở mức liều này ngay sau cấy ghép tối đa 2 tuần, sau đó chuyển sang điều trị duy trì bằng đường uống với với liều 12,5 mg/kg chia làm 2 lần.
+ Điều trị duy trì tối thiểu 3 tháng (tốt nhất là 6 tháng) trước khi giảm dần liều.
+ Nếu được sử dụng để bắt đầu điều trị, liều khuyến cáo hàng ngày là 12,5 đến 15 mg/kg chia làm 2 lần, bắt đầu vào ngày trước khi cấy ghép.
– Điều trị ghép vật chủ:
+ Nên dùng liều ban đầu bằng đường uống từ 10 -12,5 mg/kg, sau đó là uống hàng ngày với liều duy trì đã được cho là đạt yêu cầu trước đó. Liều thấp của Neoral nên được sử dụng để điều trị bệnh GVHD nhẹ, mãn tính.
– Bệnh nhân không ghép tạng:
+ Liều hàng ngày không được vượt quá 5 mg/kg.
+ Sử dụng liều có hiệu quả thấp nhất mà vẫn có hiệu quả.
+ Viêm màng bồ đào nội sinh: Liều ban đầu 5 mg/kg/ngày chia làm 2 lần cho đến khi tình trạng viêm cải thiện thị lực. Trường hợp năng, có thể tăng lên 7 mg/kg/ngày.
+ Hội chứng thận hư:
Người lớn: 5 mg/kg/ngày. Trẻ em: 6 mg/kg/ngày. Chia thành 2 lần.
Người suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu không được vượt quá 2,5 mg/kg/ngày.
Điều trị duy trì trong 3-6 tháng, giảm liều từ từ nhưng vẫn đạt hiệu quả điều trị.
+ Viêm khớp dạng thấp:
6 tuần đầu: Liều khuyến cáo là 3 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Có thể tăng liều nhưng không quá 5 mg/kg/ngày.
Điều trị duy trì với liều thấp nhất có hiệu quả.
+ Bệnh vẩy nến:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/kg/ngày chia 2 lần.
Sau 1 tháng nếu không cải thiện, có thể tăng liều nhưng không vượt quá 5 mg/kg/ngày.
Ngừng điều trị ở bệnh nhân không thể đạt được đáp ứng đầy đủ với các tổn thương vảy nến trong vòng 6 tuần với liều 5 mg/kg/ngày.
+ Viêm da dị ứng:
Liều khởi đầu: 2,5-5 mg/kg/ngày chia 2 lần
Nếu liều 2,5 mg/kg/ngày không cải thiện sau 2 tuần, có thể tăng liều nhưng không quá 5 mg/kg/ngày.
Sau khi có hiệu quả, giảm liều dần dần rồi ngưng thuốc.
Thời gian điều trị thường kéo dài 8 tuần, nhưng ở một vài trường hợp có thể đến 1 năm.
– Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu không quá 2,5 mg/kg/ngày.
– Bệnh nhân suy gan: Cần giảm liều theo đáp ứng của người bệnh.
– Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ em cho các chỉ định không ghép tạng ngoài trừ hội chứng thận hư.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Liều 150 mg/kg có thể gây nôn, buồn ngủ, nhức đầu, nhịp tim nhanh, suy thận có hồi phục.
– Các triệu chứng nhiễm độc nghiêm trọng đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh thiếu tháng dùng đường tiêm.
– Xử trí: Thực hiện các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể gây nôn, rửa dạ dày. Thẩm tách máu, than hoạt không có tác dụng khi quá liều thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Sandimmun Neoral 100mg không dùng trong các trường hợp:
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
– Dùng đồng thời với Hypericum perforatum, Bosentan, Dabigatran etexilate và Aliskiren/
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được ghi nhận:
– Rất thường gặp: Tăng lipid máu, run, nhức đầu, tăng huyết áp, rậm lông, rối loạn chức năng thân,
– Thường gặp:
+ Tăng đường huyết, chán ăn, tăng acid uric máu, tăng kali huyết, hạ kali máu.
+ Buồn nôn, nôn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy.
+ Pyrexia, mệt mỏi.
+ Co giật, loạn cảm, đỏ bừng, đau cơ, chuột rút cơ
+ Mụn trứng cá, chứng tăng sắc tố.
+ Tăng sản nướu, loét dạ dày tá tràng.
– Ít gặp:
+ Giảm tiểu cầu, thiếu máu.
+ Bệnh não, co giật, lú lẫn, mất phương hướng, giảm phản ứng, kích động, mất ngủ, rối loạn thị giác, mù vỏ não, hôn mê, liệt và mất điều hòa tiểu não.
+ Phát ban dị ứng, phù, tăng cân.
– Hiếm gặp:
+ Hội chứng tan máu tan máu, thiếu máu tan máu vi thể.
+ Bệnh đa dây thần kinh vận động, yếu cơ, các bệnh lý về cơ.
+ Viêm tụy, rối loạn kinh nguyệt, nữ hóa tuyến vú
– Rất hiếm gặp:
+ Phù đĩa thị, bao gồm phù gai thị, suy giảm thị lực thứ phát sau tăng huyết áp nội sọ lành tính.
– Không rõ tần suất:
+ Bệnh vi mạch huyết khối, giảm tiểu cầu huyết khối, ban xuất huyết.
+ Đau nửa đầu.
+ Ứ mật, vàng da, viêm gan và suy gan, có thể dẫn đến tử vong.
+ Đau các chi dưới.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
– Nên tránh sử dụng đồng thời ciclosporin và tacrolimus.
– Ciclosporin làm tăng tiếp xúc với các chất ức chế HMG-CoA reductase (statin). Giảm liều statin và tránh sử dụng đồng thời một số statin.
– AUC của lercanidipine đã tăng 3 lần và AUC của ciclosporin đã tăng lên 21%. Tránh phối hợp đồng thời 2 thuốc này.
– Thuốc làm giảm nồng độ Ciclosporin
+ Thuốc cảm ứng CYP3A4, P-glycoprotein: Carbamazepine, Phenytoin; Nafcillin, Sulfadimidine tiêm tĩnh mạch, Orlistat, Hypericum perforatum, Ticlopidine, Sulfinpyrazone,
+ Rifampicin, Octreotide.
– Thuốc làm tăng nồng độ Ciclosporin:
+ Tất cả các chất ức chế CYP3A4, P-glycoprotein như: Nicardipine, thuốc tránh thai, Methylprednisolon, Acid cholic và các dẫn xuất, Colchicine…
+ Kháng sinh Macrolid, dẫn xuất Azole.
+ Verapamil, Telaprevir, Amiodaron, Danazol, Diltiazem, Imatinib.
– Bưởi và nước ép bưởi: Làm tăng sinh khả dụng của Ciclosporin.
– Kết hợp làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận: Aminoglycosid, Amphotericin B, Ciprofloxacin, Vancomycin, Trimethoprim; các dẫn xuất của Axit fibric, NSAID, Thuốc đối kháng thụ thể H2 (Cimetidin, Ranitidine), Methotrexate.
Báo cho bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được điều chỉnh liều phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản ở chuột và thỏ. Phụ nữ mang thai được điều trị ức chế miễn dịch sau khi cấy ghép, có nguy cơ sinh non (<37 tuần). Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai, không nên dùng cho các đối tượng này.
– Ciclosporin đi vào sữa mẹ. Không nên cho con bú khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng ở người cao tuổi, người tăng Acid uric máu, người mắc mắc hội chứng Behcet`s thần kinh.
– Cần theo dõi và giám sát chặt chẽ khi dùng thuốc.
– Thuốc làm tăng nguy cơ phát triển các khối u lympho và các khối u ác tính.
– Người đang điều trị bệnh vẩy nến hoặc viêm da dị ứng, nên tránh tiếp xúc với ánh nắng quá mức, không được chiếu xạ tia cực tím B hoặc liệu pháp quang hóa PUVA.
– Làm tăng khả năng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng và virus.
– Theo dõi thường xuyên chức năng gan, thận khi dùng thuốc..
– Theo dõi nồng độ Ciclosporin để đảm bảo liều lượng cung cấp đủ khả năng ức chế miễn dịch.
– Cần theo dõi huyết áp thường xuyên trong thời gian điều trị. Nếu tăng huyết áp, cần sử dụng thuốc hạ huyết áp không ảnh hưởng đến Ciclosporin, ví dụ Isradipine.
– Thuốc làm tăng nhẹ Lipid máu, hạn chế chất béo trong khẩu phần và giảm liều nếu thích hợp.
– Ciclosporin làm tăng nguy cơ tăng kali huyết, thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc giữ kali, thuốc chứa kali, chế độ ăn giàu Kali.
– Thuốc làm tăng thanh thải Mg, theo dõi nồng độ Mg khi sử dụng.
– Thuốc làm giảm hiệu quả tiêm phòng.
– Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi đối với các chỉ định không ghép tạng ngoài hội chứng thận hư.
– Thuốc chứa Polyoxyl 40 có thể gây rối loạn dạ dày và tiêu chảy.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Sandimmun Neoral 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Sandimmun Neoral 100mg hiện đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, bạn hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết hàng chính hãng, giao hàng nhanh chóng. Phát hiện hàng giả, hoàn tiền gấp 100 lần.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Sandimmun Neoral 100mg có tốt không? Đây là thắc mắc chung của người dùng. Để được giải đáp, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Ngăn ngừa chống thải ghép hiệu quả.
– Sản xuất trên công nghệ tiên tiến của châu Âu, được sở hữu bởi Novartis, hãng dược phẩm lớn của thế giới.
Nhược điểm
– Làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi đối với các chỉ định không ghép tạng ngoài hội chứng thận hư.
– Giá thành tương đối đắt gây khó khăn kinh tế đối với một số bệnh nhân.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.