Thuốc Tanagoodtrip là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Công thức bào chế 1 viên gồm có:
– Dimenhydrinat 50mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Dimenhydrinat
– Là chất đối kháng với histamin H1, thế hệ đầu tiên, có tác dụng gây buồn ngủ, chống nôn và kháng Muscarin mạnh.
– Cơ chế tác dụng:
+ Ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H1.
+ Ngoài ra, còn có cơ chế khác chưa được xác định chính xác là làm giảm kích thích tiền đình, tác động đầu tiên đến ốc tai. Khi dùng liều cao, tác động đến các ống bán nguyệt của tai trong.
+ Chống nôn: Có thể là do tác động đến vùng nhận cảm hoá học.
– Tác dụng ức chế thần kinh trung ương thường thuyên giảm sau 1 vài ngày điều trị và hiệu quả chống nôn có thể giảm khi dùng trong thời gian dài.
Chỉ định
Thuốc Tanagoodtrip được dùng cho những trường hợp sau:
– Phòng ngừa và điều trị các triệu chứng của say tàu xe gồm: Buồn nôn, nôn, chóng mặt.
– Điều trị chứng nôn và chóng mặt trong bệnh Meniere và các rối loạn tiền đình khác.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống thuốc với lượng nước vừa phải.
– Trong phòng ngừa say tàu xe cần phải uống liều đầu tiên trước 30 phút trước khi khởi hành.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Phòng ngừa và điều trị buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe:
+ Trẻ em từ 6-12 tuổi: Uống 25-50mg, mỗi lần uống cách nhau 6-8 giờ nếu cần. Liều tối đa 3 viên/ngày.
+ Người từ 12 tuổi trở lên: Uống 1-2 viên/lần x 3-4 lần/ngày. Liều tối đa 8 viên/ngày.
– Điều trị triệu chứng của bệnh Meniere: Uống 25-50mg/lần x 3 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Uống liều đó ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Trẻ em: Triệu chứng ngộ độc tương tự như quá liều Atropin. Biểu hiện: Giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hoà, co giật, hôn, suy hô hấp, trụy tim mạch, thậm chí có thể gây tử vong.
+ Người lớn: Liều 10 viên hoặc lớn hơn có thể gây khó nói, khó nuốt, loạn tâm thần, không phân biệt được với ngộ độc Atropin.
– Cách xử trí:
+ Không có thuốc giải đặc hiệu, tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trọ.
+ Giảm hấp thu: Gây nôn thường không hiệu quả. Nếu không có cơn co giật, có thể tiến hành rửa dạ dày càng sớm càng tốt để đề phòng hút phải các chất chứa trong dạ dày. Cho người bệnh nằm yên để giảm thiểu kích thích thần kinh trung ương.
+ Nếu bệnh nhân có cơn co giật, tiến hành điều trị cho người lớn bằng Diazepam và trẻ em bằng Phenobarbital. Có thể sử dụng máy hỗ trợ hô hấp.
Chống chỉ định
Thuốc không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Glaucoma góc đóng.
– Trẻ em chưa đủ 2 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian sử dụng thuốc, người dùng có thể gặp phải một số tác dụng ngoại ý sau:
– Thường gặp:
+ Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động.
+ Nhìn mờ.
+ Khô miệng và đường hô hấp.
+ Ù tai.
– Ít gặp:
+ Chán ăn, táo bón hoặc tiêu chảy.
+ Bí đái, khó tiểu tiện.
+ Đánh trống ngực, hạ huyết áp.
– Hiếm gặp:
+ Kích thích nghịch thường ở trẻ em.
+ Người lớn đôi khi bị kích động, run, mất ngủ, co giật.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc ức chế thần kinh như Rượu, Barbiturat: Tăng tác dụng trên hệ thần kinh. Thận trọng khi phối hợp.
– Gia tăng tác dụng của các thuốc kháng Cholinergic.
– Kháng sinh nhóm Aminoglycosid hoặc các thuốc gây độc với thính giác khác: Có thể che lấp các triệu chứng sớm của độc tính với thính giác.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và tiền sử bệnh.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trong thời gian mang thai. Một số báo các trên lâm sàng không thấy thuốc có sự tăng nguy cơ bất thường đối với thai nhi. Để đảm bảo an toàn, chỉ nên sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể gây ức chế bài tiết sữa và một lượng nhỏ hoạt chất phân bố được vào trong sữa mẹ và tiềm ẩn nguy cơ gây hại cho trẻ. Cân nhắc kỹ lưỡng giữa việc nên ngừng cho trẻ bú hay ngừng dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có tác dụng an thần, có thể gây ra các cơn buồn ngủ làm giảm sự tỉnh táo ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.Thận trọng khi thực hiện các hoạt động này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trong thời gian dùng thuốc, tránh sử dụng rượu vì có thể làm tăng tác dụng buồn ngủ.
– Cân nhắc kỹ lưỡng trước khi sử dụng cho những người bị táo bón mạn (có nguy cơ bị liệt ruột), tắc bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt.
– Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi vì có nguy cơ gây hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn nôn.
– Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân động kinh do có thể gây co giật.
– Vì thuốc chứa Lactose, không nên dùng cho những người không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lapp Lactase, rối loạn hấp thu Glucose-Galactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Tanagoodtrip giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Tanagoodtrip hiện đang có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc trực tuyến, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline, chúng tôi cam kết hàng chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Hơn nữa, bạn sẽ nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ giàu kinh nghiệm.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tanagoodtrip có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Chống say tàu xe hiệu quả.
Nhược điểm
– Chưa thiết lập được tính an toàn khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có thể gây ra các cơn buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Nguy cơ xảy ra tương tác với các thuốc khác khi dùng đồng thời.
– Nguy hiểm khi uống quá liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.