Thuốc tiêm Pyme OM40 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Một lọ bột đông khô và một ống dung môi.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ bột đông khô chứa:
– Omeprazol natri tương đương Omeprazol 40 mg
– Tá dược Natri hydroxid.
Mỗi ống dung môi 10ml chứa:
– Macrogol (400) 4g.
– Acid citric monohydrat 5mg.
– Nước cất pha tiêm vđ 10 ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Omeprazol làm giảm bài tiết Acid dạ dày do ức chế có hồi phục bơm Proton ở dạ dày. Nhờ sự ức chế giai đoạn cuối cùng của quá trình tạo thành Acid nên hoạt chất có hiệu quả ngăn cản cả sự tiết dịch cơ bản lẫn các tác nhân gây kích thích tạo thành Acid.
– Omeprazol không có tác dụng với Acetylcholin hay thụ thể Histamin. Omeprazol có hiệu quả nhanh và có thể hồi phục lên sự bài tiết Acid dạ dày với liều duy nhất.
Chỉ định
Thuốc tiêm Pyme OM40 được dùng trong các trường hợp sau:
– Loét dạ dày – tá tràng do dùng NSAIDs hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
– Phòng ngừa loét dạ dày – tá tràng tái phát hoặc có nguy cơ bị loét.
– Trào ngược dạ dày thực quản, trào ngược thực quản, kiểm soát lâu dài tình trạng viêm thực quản trào ngược.
– Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét dạ dày – tá tràng do HP.
– Hội chứng Zollinger – Ellison.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng trong trường hợp các thuốc bằng đường uống không phù hợp.
– Thường dùng tiêm tĩnh mạch chậm tối thiểu 2,5 phút, tối đa 4 phút.
– Cách pha: Cho dung môi vào lọ bột đông khô chứa Omeprazol, xoay và lắc lọ thuốc để hòa tan hoàn toàn bột đông khô. Cần bảo quản ở 25 độ C và phải dùng ngay trong 4 giờ sau khi pha.
Liều dùng
Có thể dùng với liều tham khảo sau:
– Liều thông thường: 40 mg/ngày. Người mắc hội chứng Zollonger – Ellison thường khởi đầu với liều 60 mg/ngày. Có thể điểu chỉnh tùy thuộc mức độ bệnh của mỗi người. Nếu liều dùng > 60 mg/ngày, nên chia thành 2 lần/ngày.
– Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh suy thận.
– Bệnh nhân suy gan: 10 – 20 mg/ngày.
– Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa có báo cáo đầy đủ về mức độ an toàn và hiệu quả. Khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng này.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc được sử dụng dưới sự theo dõi và giám sát của các nhân viên y tế, hiếm khi xảy ra quên liều.
Quá liều:
– Có thể xuất hiện các triệu chứng chóng mặt, nhức đầu, trầm cảm, lãnh đạm, lú lẫn, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy,
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. Chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu, chủ yếu là điều trị triệu chứng khi quá liều.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc tiêm Pyme OM40 cho các trường hợp sau:
– Dị ứng với omeprazol, dẫn xuất Benzimidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Đang sử dụng Nelfinavir.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc:
– Thường gặp:
+ Nhức đầu, chóng mặt.
+ Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
– Ít gặp:
+ Chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ, mất ngủ.
+ Tăng men gan.
+ Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
+ Nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống.
+ Mệt mỏi, phù ngoại biên.
– Hiếm gặp:
+ Rối loạn vị giác, mắt nhìn mờ.
+ Co thắt phế quản.
+ Khô miệng, viêm miệng, nhiễm khuẩn tiêu hóa.
+ Viêm gan có thể có vàng da.
+ Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.
+ Đau khớp, đau cơ.
+ Viêm thận kẽ.
+ Tăng tiết mồ hôi.
+ Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
+ Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch, phần ứng phản vệ / sốc.
+ Hạ natri huyết.
+ Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
– Rất hiếm gặp:
+ Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã mắc bệnh gan từ trước.
+ Hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson.
+ Nữ hóa tuyến vú.
+ Giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
+ Yếu cơ.
+ Gây hấn, ảo giác.
– Chưa rõ tần suất:
+ Viêm đại tràng vi thể.
+ Hạ Magie có nguy cơ hạ dẫn đến hạ Calci, Kali máu.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Các tương tác đã được ghi nhận khi dùng thuốc tiêm Pyme OM40 kết hợp với các thuốc khác:
– Omeprazol làm giảm nồng độ của Nelfinavir và Atazanavir trong huyết tương.
– Digoxin: Omeprazol làm tăng sinh khả dụng của Digoxin khoảng 10%.
– Omeprazol làm giảm nồng độ của Clopidogrel, làm giảm sự hấp thu Posaconazole, Itraconazol, Erlotinib, Ketoconazol.
– Omeprazol làm tăng nồng độ Warfarin, thuốc kháng vitamin K khác, Methotrexat, Cilostazol, Diazepam, Tacrolimus, Saquinavir và Phenytoin trong máu.
– Thuốc ức chế CYP2019 hoặc CYP3A4 như Clarithromycin, Voriconazol làm tăng nồng độ Omeprazol trong máu
– Thuốc cảm ứng CYP2019 hoặc CYP3A4 làm giảm nồng độ Omeprazol trong huyết thanh.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy, thuốc không gây ảnh hưởng tới thai nhi hoặc trẻ sơ sinh khi mẹ dùng thuốc trong thai kỳ, sử dụng được cho bà bầu.
– Thuốc thải trừ qua sữa mẹ nhưng không có ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ ở liều điều trị, dùng được khi mẹ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như rối loạn thị giác, chóng mặt, đau đầu, không dùng thuốc ở người lái xe và vận hành máy móc khi xuất hiện các phản ứng phụ.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không nên trộn hoặc tiêm truyền chung với các dung dịch khác. Chỉ pha bột với dung môi kèm theo, không sử dụng các loại dung môi khác.
– Đọc kỹ các thông tin trên tờ hướng dẫn sử dụng.
– Thuốc có thể che dấu các triệu chứng của căn bệnh ác tính như ung thư dạ dày, cần loại trừ khả năng này trước khi dùng thuốc.
– Thuốc làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa, viêm thận kẽ.
– Dùng liều cao kéo dài có thể dẫn đến gãy xương hông, xương cổ tay, cột sống, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc có các nguy cơ bệnh lý khác.
– Thuốc làm giảm sự hấp thu vitamin B12, cần có biện pháp bổ sung vitamin B12 nếu cần thiết.
– Hạ Magie máu nặng có thể xảy ra khi dùng thuốc trên 3 tháng. Cần chú ý bổ sung Magie hoặc ngưng dùng thuốc nếu cần thiết.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc tiêm Pyme OM40 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán tại một số nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Giá sản phẩm chúng tôi đã cập nhật ngay trên trang. Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp hàng chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc tiêm Pyme OM40 có tốt không? Đây là vấn đề được nhiều người quan tâm trước khi quyết định sử dụng. Để trả lời cho câu hỏi này, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả viêm loét dạ dày tá tràng.
– Dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Nhược điểm
– Có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Chưa có báo cáo đầy đủ khi dùng ở trẻ dưới 18 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.