Thuốc Viacoram 7mg/5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Servier (Ireland) Industries Ltd, Ireland.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 30 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Perindopril 4,756mg tương ứng với Perindopril arginin 7mg.
– Amlodipin besilat 6,935mg tượng ứng với Amlodipine 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Perindopril: Là một hoạt chất làm ức chế men chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II (chất này có tác dụng co mạch) dẫn đến làm giãn mạch, gây hạ huyết áp.
– Amlodipin: Là chất ức chế dòng ion Canxi thuộc nhóm Dihydropyridin với đặc tính là chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion canxi. Do đó làm ức chế dòng ion Canxi đi qua cơ trơn thành mạch máu và màng vào tế bào cơ tim. Vì vậy tác động trực tiếp làm giãn cơ trơn mạch máu. Ngoài ra nó còn làm giảm cơn đau thắt ngực nhờ:
+ Giãn động mạch ngoại biên làm giảm sức cản ngoại biên chống lại các hoạt động của tim từ đó giảm tiêu thụ năng lượng và nhu cầu của cơ tim.
+ Giãn mạch vành chính và các động mạch vành ở cả những vùng thiếu máu và bình thường. Từ đó làm tăng cung cấp oxy cho cơ tim ở người co thắt động mạch vành.
– Hai chất có tác dụng chống tăng huyết áp theo 2 cơ chế khác nhau nên giúp tăng cường tác dụng.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Buổi sáng trước khi ăn.
– Với người cao huyết áp cần điều chỉnh chế độ ăn khoa học cùng, lối sống kết hợp với việc sử dụng thuốc. Cần có kiến kiến thức để xử trí khi tăng huyết áp đột ngột.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người bình thường:
+ Liều khởi đầu: Uống duy nhất 1 viên 3,5mg/2,5mg 1 lần trong ngày.
+ Sau ít nhất bốn tuần dùng thuốc, liều dùng có thể tăng đến 1 viên 7mg/5mg ngày 1 lần ở những người chưa được kiểm soát huyết áp đầy đủ với liều 1 viên 3,5mg/2,5mg/lần/ngày.
– Người suy thận:
+ Suy thận ở mức độ trung bình (thanh thải Creatinin từ 30 – 60ml/phút): Liều khởi đầu 1 viên 3,5mg/2,5mg uống cách ngày. Nếu không kiểm soát tốt dùng 1 viên 3,5mg/2,5mg /lần/ngày.
+ Có thể tăng liều nếu cần thiết.
+ Mức độ năng có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút: Chống chỉ định.
– Bệnh nhân cao tuổi, suy gan nặng: Thận trọng khi kê đơn. Theo dõi chức năng thận trước khi tăng liều, nhất là người trên 75 tuổi.
– Trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Amlodipin với liều nặng có thể gây giãn mạch ngoại biên quá mức, gây nhịp tim nhanh phản xạ, hạ huyết áp toàn thân, sốc và tử vong.
+ Perindopril có thể gặp triệu chứng như hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, sốc tuần hoàn, suy thận, rối loạn điện giải, ho, tăng hô hấp, đánh trống ngực, chóng mặt, lo âu…
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Viacoram 7mg/5mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Tiền sử phù mạch liên quan đến việc sử dụng các thuốc ức chế men chuyển trước đó.
– Suy thận nặng.
– Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
– Hạ huyết áp nặng.
– Dùng chung với Aliskiren ở người bệnh bị tiểu đường hoặc suy chức năng thận (có mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1.73 m2).
– Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (như tình trạng hẹp động mạch chủ mức độ nặng).
– Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
– Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.
– Sốc, kể cả sốc tim.
– Hẹp động mạch thận đáng kể ở cả hai bên hoặc hẹp động mạch ở 1 bên đảm nhận chức năng còn lại.
– Điều trị ngoài cơ thể yêu cầu phải tiếp xúc máu với các bề mặt tích điện âm.
Tác dụng không mong muốn
– Có thể gặp một số tác dụng phụ như:
+ Thường gặp: Chóng mặt, buồn ngủ nhất, buồn ngủ là trong giai đoạn đầu. Rối loạn vị giác, dị cảm, giảm cảm giác, tăng trương lực cơ, rung, ngất xỉu…
+ Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, trạng thái lẫn lộn, thay đổi tâm trạng bao gồm cả lo âu.
+ Phù, mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, ốm mệt, đau.
+ Tăng Kali máu, tăng glucose máu, hạ Natri máu, hạ glucose máu.
+ Ù tai, chóng mặt.
+ Đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực.
+ Hồng ban đa dạng, phù Quincke, viêm da tróc vảy…
+ Ho, khó thở, co thắt phế quản, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin.
– Ngoài ra còn có thể gặp phải những tác dụng phụ khác.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng bất thường nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định dùng đồng thời:
+ Aliskiren: Tăng cao nguy cơ gặp biến cố bất lợi như hạ huyết áp, tăng Kali máu và chức năng thận xấu đi, nhất ở người bị đái tháo đường, suy giảm chức năng thận.
+ Điều trị ngoài cơ thể như thẩm tách, lọc máu với màng lọc tốc độ cao… có thể tăng các phản ứng quá mẫn.
– Khuyến cáo không dùng đồng thời.
+ Estramutine: Tăng tác dụng phụ như phù mạch ngoại biên.
+ Thuốc lợi tiểu giữ Kali như Triamteren, Amilorid và các dạng muối Kali: Tăng Kali máu (nặng dẫn đến tử vong). Nếu bắt buộc phải dùng chung nên thận trọng và theo dõi nồng độ kali huyết thanh.
+ Lithi: Làm tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính.
+ Dantrolen (truyền tĩnh mạch): Nguy cơ gây rung thất và trụy tim mạch cuối cùng là tử vong.
– Đặc biệt thận trọng khi sử dụng đồng thời:
+ Thuốc trị tiểu đường (như Insulin, các thuốc hạ Glucose huyết đường uống): Nguy cơ gây hạ glucose máu.
+ Baclofen: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
+ Thuốc lợi tiểu không giữ kali ở người bệnh có giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc mất muối: Do có thể gặp giảm huyết áp giảm quá mức.
+ Thuốc lợi tiểu giữ Kali như Eplerenon, Spironolacton: Làm tăng kali máu, có thể dẫn đến tử vong.
+ Các thuốc kháng viêm phi steroid (NSAID), gồm cả Aspirin liều > 3g/ngày: Làm suy giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng xấu đi chức năng thận, kể cả suy thận cấp. Ngoài ra còn làm tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt khi đã có chức năng thận kém trước đó.
+ Các thuốc ức chế CYP3A4: Gây tăng đáng kể nồng độ Amlodipin trong tuần hoàn.
+ Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4: Làm giảm nồng độ Amlodipin trong huyết tương.
– Thận trọng khi sử dụng đồng thời:
+ Các thuốc giãn mạch và thuốc chống tăng huyết áp (như các thuốc chẹn beta): Tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây hại huyết áp trầm trọng.
+ Các Gliptin (như Linagliptin, Villagliptin, Saxagliptin, Sitagliptin): Làm tăng nguy cơ phù mạch.
+ Các thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc gây mê: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
+ Các thuốc giống giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
+ Các Corticoid, Tetracosactid: Giảm hiệu quả hạ huyết áp vì tác dụng giữ nước và muối của các Corticosteroid.
+ Các thuốc chẹn Alpha (như Alfuzosin, Terazosin, Doxazosin, Tamsulosin, Prazosin): Tăng hiệu quả hạ huyết áp, nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
+ Amifostin: Tăng tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin.
+ Vàng: Gây phản ứng nitritoid với triệu chứng đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp.
+ Nước bưởi chùm: Tăng sinh khả dụng của Amlodipin khiến tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Không khuyến cáo dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ do chưa có tài liệu chứng minh về nguy cơ gây dị tật thai nhi. Nhưng cũng không loại trừ khả năng tăng nhẹ nguy cơ này/.
+ Không sử dụng trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ do nguy cơ gây độc tính trên thai nhi (bao gồm giảm chức năng thận, chậm xương hóa hộp sọ, thiếu ối) và ảnh hưởng tới trẻ sơ sinh (gây suy thận, hạ huyết áp, tăng Kali máu).
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài xuất qua sữa mẹ hay không. Cân nhắc rõ lợi ích – nguy cơ khi dùng thuốc cho bà mẹ có con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt, buồn nôn, đau đầu, mệt mỏi, kiệt sức có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng ở những đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Lưu ý một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng:
+ Quá mẫn, phù mạch: Phù mạch ở niêm mạc, mặt, lưỡi, thanh môn,, thanh quản…
+ Nguy cơ phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm.
+ Giảm bạch cầu, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
+ Tăng Kali huyết.
– Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân bị cường aldosteron nguyên phát, mới ghép thận.
– Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc trên bệnh nhân ghép thận.
– Thận trọng khi sử dụng cho người:
+ Cơn tăng hoặc hạ huyết áp.
+ Suy tim như suy tim sung huyết.
+ Bệnh nhân da đen có nguy cơ bị phù mạch nhiều hơn.
+ Hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại.
+ Đã từng phẫu thuật lớn hoặc trong quá trình gây mệ: Ngừng thuốc 1 ngày trước khi phẫu thuật là cần thiết.
+ Tiểu đường: Cần theo dõi chặt chẽ lượng glucose máu trong tháng đầu.
– Thuốc có chứa Lactose, không nên dùng thuốc ở bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp Galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc bệnh kém hấp thu Glucose-galactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Viacoram 7mg/5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Viacoram 7mg/5mg được bán rộng rãi trên các nhà thuốc đạt GPP với giá dao động tùy từng thời điểm.
Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Viacoram 7mg/5mg có tốt không? Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, chỉ cần sử dụng 1 lần trong ngày..
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, xem xét kỹ giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.