Thuốc Zapnex-5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên Zapnex-5 có chứa:
– Olanzapin 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Zapnex-5
Tác dụng của Olanzapin
– Thuốc an thần thế hệ thứ 2 không điển hình thuộc dẫn chất của dibenzodiazepin.
– Cơ chế chống loạn thần phức tạp và chưa rõ ràng, liên quan đến đối kháng các thụ thể serotonin tuýp 2, tuýp 3, dopamin ở hệ thần kinh trung ương.
Chỉ định
Thuốc Zapnex-5 có công dụng điều trị cho những trường hợp sau:
– Duy trì cải thiện lâm sàng khi có đáp ứng với điều trị khởi đầu.
– Đợt hưng cảm trung bình và nặng.
– Dự phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực ở người bệnh có giai đoạn hưng cảm đáp ứng với Olanzapin.
Cách dùng
Đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng:
+ Bất cứ lúc nào, cùng hoặc không cùng với thức ăn đều được (do hấp thu của thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn).
+ Đối với những người buồn ngủ kéo dài, nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
– Nuốt nguyên viên với nước và nên uống vào cùng một khoảng thời gian mỗi ngày.
Liều dùng
Liều lượng của thuốc Zapnex-5 theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
* Liều hàng ngày trong khoảng 5 – 20 mg. Ngày dùng 1 lần.
* Người lớn:
– Tâm thần phân liệt:
+ Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 – 10 mg/ngày.
+ Sau đó tăng thêm 5 mg/ngày cho tới liều đích 10 mg/ngày. Mỗi lần tăng liều cách nhau ít nhất 7 ngày tới liều tối đa khuyến cáo 20 mg/ngày.
+ Liều duy trì: 10 – 20 mg/lần/ ngày.
– Đợt hưng cảm:
+ Đơn trị liệu: Liều khởi đầu là 10 – 15 mg/lần/ngày. Có thể tăng thêm 5 mg/ngày, cách nhau không dưới 24 giờ. Liều duy trì là 5 – 20 mg/ ngày. Liều tối đa 20 mg/ ngày.
+ Liệu pháp phối hợp: Liều khởi đầu 10 – 15 mg/lần/ngày. Liều dùng trong khoảng 5 – 20 mg/ ngày.
– Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực:
+ Khoảng liều là 5 – 20 mg/ ngày.
+ Điều chỉnh liều cho phù hợp với từng bệnh nhân.
* Đối tượng đặc biệt:
– Người cao tuổi, suy thận và/ hoặc suy gan: liều 5 mg/ ngày để khởi đầu.
– Trẻ em dưới 13 tuổi: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
– Trẻ em từ 13 – 17 tuổi: Thận trọng khi sử dụng.
+ Liều khởi đầu: 2,5 – 5 mg/lần/ngày. Liều đích 10 mg/ ngày.
+ Điều chỉnh liều 2,5 mg hoặc 5 mg cho thích hợp. Liều tối đa 20 mg/ngày.
+ Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu: 2,5 – 5 mg/lần/ngày. Liều đích 10 mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không uống 2 liều trong cùng 1 ngày.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Tim đập nhanh, kích động/ hung hăng.
+ Giảm mức độ ý thức. Có vấn đề về ngôn ngữ, cử động bất thường (nhất là ở mặt hoặc lưỡi). Hoặc lú lẫn cấp tính, co giật (động kinh).
+ Sốt, thở nhanh, đổ mồ hôi, cứng cơ và buồn ngủ.
+ Tăng/ hạ huyết áp, nhịp tim bất thường.
+ Nhịp thở chậm, sặc phổi, hôn mê.
– Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Zapnex-5 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Người bệnh có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
– Đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
– Ngưng dùng thuốc và đến nay cơ sở y tế nếu gặp các phản ứng sau:
+ Các phản ứng quá mẫn như phát ban, sưng ở miệng hoặc cổ họng, ngứa.
+ DRESS: Phản ứng trên da (như phát ban, viêm da tróc vảy), tăng bạch cầu ái toan, sốt, nổi hạch, biến chứng toàn thân (như viêm gan, viêm màng ngoài tim, viêm thận, viêm phổi, viêm cơ tim).
+ Hội chứng an thần kinh ác tính: Sốt cao, đổ mồ hôi nhiều, cứng cơ, lú lẫn, thay đổi nhịp thở, nhịp tim và huyết áp.
– Bệnh nhân lưu ý cần thông báo với bác sĩ nếu thấy:
+ Các cử động bất thường (thường gặp) ở mặt hoặc lưỡi.
+ Cục máu đông ở tĩnh mạch (ít gặp), đặc biệt ở chân (biểu hiện sưng, đau, và đỏ ở chân), cục máu đông di chuyển theo mạch máu đến phổi gây đau ngực và khó thở.
+ Có tập hợp các dấu hiệu sốt, thở nhanh, đổ mồ hôi, cứng cơ và buồn ngủ (tác dụng không mong muốn hiếm gặp).
– Các tác dụng không mong muốn khác:
+ Rất thường gặp: Tăng cân; buồn ngủ; choáng váng, chóng mặt khi đứng lên hoặc ngồi xuống đột ngột (hạ huyết áp tư thế)…
+ Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng nồng độ cholesterol, tăng nồng độ glucose, chóng mặt, chứng ngồi nằm không yên, Parkinson, rối loạn vận động. Đau khớp; rối loạn chức năng cương dương ở nam giới…
+ Ít gặp: Đái tháo đường tiến triển hoặc nghiêm trọng hơn kèm theo nhiễm toan ceton hoặc hôn mê. Co giật, suy giảm trí nhớ, loạn vận ngôn. Huyết khối (như thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu)…
+ Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu. Hạ thân nhiệt; triệu chứng cai thuốc. Viêm tụy, viêm gan. Tiêu cơ vân; cương dương kéo dài.
+ Chưa biết tần suất: Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
Khi điều trị olanzapin, người cao tuổi bị mất trí nhớ có thể bị:
– Đột quỵ.
– Viêm phổi.
– Tăng thân nhiệt.
– Tiểu không tự chủ.
– Cực kỳ mệt mỏi.
– Ảo giác thị giác.
– Té ngã hoặc có vấn đề khi đi lại.
– Đỏ da.
– Tử vong.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc của Zapnex-5 cần chú ý, bao gồm:
– Thuốc trị Parkinson.
– Carbamazepin, Fluvoxamin, Ciprofloxacin (kháng sinh).
– Than hoạt tính.
– Levodopa và các chất chủ vận dopamin.
– Các thuốc có khả năng kéo dài khoảng QT.
– Diazepam: Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
– Không uống rượu khi đang dùng olanzapin vì có thể gây buồn ngủ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc chống loạn thần trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể bị các tác dụng phụ như triệu chứng ngoại tháp, cai thuốc với nhiều mức độ nặng và thời gian mắc khác nhau. Một số ảnh hưởng được báo cáo kích động, tăng giảm trương lực cơ, run, buồn ngủ, suy hô hấp, khó cho ăn ở trẻ sơ sinh. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Olanzapin tiết qua sữa mẹ, do đó không cho con bú trong khi uống thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt làm hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không nên sử dụng cho người cao tuổi bị mất trí nhớ.
– Chú ý đến tác dụng phụ như hội chứng an thần kinh ác tính, có ý định tự tử, tăng cân, tăng thân nhiệt…
– Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị bệnh tim, gan, thận, ruột bị chặn, tăng nhãn áp góc đóng, tiểu đường, co giật,…
– Chú ý đến một số tá dược nguy cơ gây dị ứng, buồn nôn, nôn. Thận trọng sử dụng cho người không dung nạp được lactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Zapnex-5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Zapnex-5 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Đội ngũ dược sĩ lâm sàng luôn sẵn sàng giải quyết mọi vấn đề của khách hàng về việc sử dụng thuốc. Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của đội ngũ Dược Điển Việt Nam.
Chúng tôi cam kết là cơ sở kinh doanh uy tín đem đến sản phẩm chất lượng với mức giá cạnh tranh đến với tay người tiêu dùng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Zapnex-5 có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh khác nhau liên quan đến thần kinh.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn và tương tác thuốc.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.