MỘT DƯỢC (Gôm nhựa)

0
4843

MỘT DƯỢC (Gôm nhựa)
Myrrha

Chất gồm nhựa của cây Một dược  [Commiphora myrrha  (Necs) Ervgl.] và cây  Balsamodendron chrenbergianum  Berg.. họ Trám (Burseraceae).

Mô tả

Một dược thiên nhiên: Có dạng khối, cục, hạt không đều,  cục lớn dài 6 cm. Mặt ngoài màu nâu vàng hoặc nâu đỏ,  có khi trong mờ. Một số có khối màu nâu đen. nhiều dầu,  trên phủ bụi phấn màu vàng. Chất cứng, giòn. Mặt bị vỡ  không phẳng. Có mùi thơm đặc biệt. Vị đắng hơi cay. Loại  có màu nâu vàng, mặt vỡ hơi trong, tinh dầu nhuận, hương  thơm nồng, vị đắng, không có tạp là tốt.

Định tính

Lấy vài hạt nhỏ chế phẩm, cho thêm  dung dịch vanilin  trong acid hydrocloric (TT), lắc đều, sẽ có màu đỏ thẫm.

Độ ẩm

Không quá 5,0 % (Phụ lục 9.6, 1,000 g, 105  °C\ 2 h).

Tạp chất

Vỏ cây còn sót lại không quá 2,0 % (Phụ lục 12.11).

Tro toàn phần

Không quá 9,0 % (Phụ lục 9.8).

Chế biến

Thu hoạch từ tháng 7 đến 9 là tốt nhất, khi đó lượng Một dược nhiều, chất lượng tốt. Năm sau, từ tháng 1 đến 3 lại  có thể thu hoạch được. Nhựa cây được chảy ra từ vết nứt tự  nhiên của cây Một dược. Do thu hoạch được nhiều, người  ta có thể khía sâu vào vỏ thân và cảnh to. Nhựa mới chảy  ra thành giọt sền sệt như dầu đặc, màu trắng hoặc vàng  nhạt, dần dần biên thành khối cục cứng trong không khí,  có màu vàng sẫm, nâu vàng hoặc có khi đỏ nhạt, cuối cùng  là màu đỏ sẫm. Thu lấy nhựa, loại bỏ tạp chất.

Bào chế

Bột Một dược: Lấy Một dược sạch, giã vụn. sao qua với  Đăng tâm thảo, tán bột mịn. Cứ 40 g Một dược dùng 1 g Đăng tâm thảo.
Bội Một dược thủy phi: Cho ít rượu vào Một dược, nghiền  nát, cho nước vào thủy phi đến bột mịn, phơi khô.
Cách khác: Lấy Một dược sạch, cho vào chảo sao nhỏ lừa  đến mặt ngoài hơi tan, lấy ra, để nguội hoặc sao đến mặt  ngoài hơi tan thì phun dấm, tiếp tục sao đến khi mặt ngoài  sáng bóng, lấy ra để nguội. Cứ 100 kg Một dược dùng  6 lit dấm.

Bảo quản

Để nơi khô, mát, tránh ẩm, trong bao bì kín.

Tính vị, quy kinh

Khổ, bình. Vào các kinh can, tâm, tỳ.

Công năng, chủ trị

Hoạt huyết, khử ứ, chỉ thống tiêu sưng, sinh cơ, thông  kinh. Chủ trị: Kinh bế, thống kinh, đau thượng vị, nhọt  độc sưng đau, sưng đau do sang chấn, trĩ, mục trướng (đục  thủy tinh thể). Dùng ngoài để thu miệng, lên da non, vết  loét lâu lành.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng từ 4 g đến 12 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.  Dùng ngoài tán bột để bôi, đắp.

Kiêng kỵ

Phụ nữ có thai, mụn nhọt đã vỡ không nên dùng.

Rate this post
BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn