banner-top
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V TẢI PDF MIỄN PHÍ

OXYMETAZOLIN HYDROCLORID

Nếu nội dung bài viết chưa chính xác, vui lòng thông báo cho chúng tôi tại đây

C16H24N20 .HCl                     p.t.l: 296,8
Oxymetazolin hydroclorid là 3-[(4,5-dihydro-1 H-imidazol -2-yl) methyl] -6-( 1,1 -dimethylethyl) -2,4-dimethylphenol hydroclorid, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C16H24N20 .HCl tính theo chế phẩm khan.

Tính chất

Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan trong nước và ethanol 96 %.

Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, D.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của oxymetazolin hydrociorid chuẩn.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Diethylamin – cyclohexan – ethanol khan (6 : 15 : 79).
Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong hỗn hợp ethyl acetat – methanol (1 : 1) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 20 mg oxymetazolin hydroclorid chuẩn trong hỗn hợp ethyl acetat – methanol (1 : 1) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 2/3 chiều dài bản mỏng. Làm khô bản mỏng bằng dòng không khí nóng trong 5 min. Để nguội, rồi phun lên bản mỏng dung dịch kali ferricyanid 0,5 % (TT) trong dung dịch sắt (III) clorid 1,3 % (TT) . Quan sát dưới ánh sáng ban ngày, vết chính trên sắc đồ của dung dịch thử phải có vị trí, màu sắc và kích thước giống với vết chính trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu.
C. Hòa tan khoảng 2 mg chế phẩm trong 1 ml nước. Thêm 0,2 ml dung dịch natri nitroprusiat 5 % (TT) và 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT). Để yên 10 min. Thêm 2 ml dung dịch natri hydrocarbonat 4,2 % (TT).Màu tím xuất hiện.
D. Chế phẩm cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.1) và màu không đậm hơn màu mẫu VN7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

Giới hạn acid – kiềm

Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Thêm 0,1 ml dung dịch đỏ methyl (TT) và 0,2 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ). Dung dịch có màu đỏ. Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ) dùng để làm chuyển màu dung dịch sang vàng không quá 0,4 ml.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng.
Pha động A: Dung dịch kali dihydrophosphat 0,136 % (TT) được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acid phosphoric (TT).
Pha động B: Acetonitril (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng nước. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 mt bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5,0 mg tạp chất A chuẩn của oxymetazolin và 5,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2) thành 20,0 ml bằng nước.
Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 μm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:

Thời gian lưu tương đối so với oxymetazolin (thời gian lưu khoảng 5,0 min): Tạp chất A khoảng 0,9.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất A và pic của oxymetazolin ít nhất là 4,0.
Giới hạn:
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,15 %).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,10%).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1)(0,05% ).
Ghi chú:
Tạp chất A: N-(2-aminoethyl)-2-[4-( 1, 1 -dimethylethyl)-3-hydroxy -2,6-dimethylphenyl]acetamid.
Tạp chất B: 2-[4-(1,1-dimethylethyl)-2,6-dimethylbenzyl]-4,5- dihydro-1H-imidazol (xylometazolin).
Tạp chất C: 2-[4-( 1,1 -dimethylethy]1-3-hydroxy-2,6-dimethylphenyl] acetamid.
Tạp chất D: Acid (4(1,1 -dimethylethyl)-3-hydroxy-2,6-dirnethylphenyl]acetic.
Tạp chất E: [4-( 1, 1 -dimethylethyl)-3-hydroxy-2,6-dimethylphenyl] acetonitril.

Nước

Không được quá 0,3 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 1,00 g chế phẩm.

Tro sulfat

Không được quá 0,1 % ( Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng

Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 20 ml acid acetic khan (TT) và 20 ml anhydrid acetic (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ), xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0, 1 N (CĐ) tương đương với 29,68 mg C16H25ClN2O

Bảo quản

Trong bao bì kín.

Loại thuốc

Đông vận alpha-adrenoceptor, chất gây co mạch.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *