PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ COMPLEXON

0
9319

PHỤ LỤC 10.5

Nhôm (Al)

Lấy một lượng dung dịch như chỉ dẫn trong chuyên luận riêng cho vào một bình nón 500 ml. Thêm 25 ml dung dịch Trilon B 0,1 M (CĐ) và 10 ml hỗn hợp đồng thể tích của dung dịch amoni acetat 2 M và acid acetic loãng (TT). Đun sôi dung dịch 2 min, để nguội, thêm 50 ml ethanol (TT) và 3 ml dung dịch dithizon 0,025 % (kl/tt) mới pha trong ethanol (TT) rồi chuẩn độ dung dịch Trilon B 0,1 M thừa bằng dung dịch kẽm Sulfat 0,1 M (CĐ) đến khi màu của dung dịch chuyển từ xanh sang tím đỏ. 1 ml dung dịch Trilon B 0,1 M (CĐ) tương đương với 2,698 mg Al.

Bismuth (Bi)

Nếu không có chỉ dẫn gì khác, pha loãng chế phẩm với nước thành 250 ml. Vừa lắc vừa thêm từng giọt amoniac 13,5 M (TT) cho đến khi tủa bắt đầu xuất hiện. Thêm 0,5 ml acidnitric (TT) và đun nóng đến 70 °C, duy trì nhiệt độ này cho đến khi dung dịch trong suốt. Thêm khoảng 50 mg hỗn hợp da cam xylenol (TT) rồi chuẩn độ bằng dung dịch Trilon B 0,1 M (CĐ) đến khi màu của dung dịch chuyển từ tím hồng sang vàng. 1 ml dung dịch Tri lon B 0,1 M (CĐ) tương đương với 20,90 mg Bi.

Calci (Ca)

Lấy một lượng dung dịch chế phẩm như chỉ dẫn trong chuyên luận cho vào một bình nón 500 ml rồi pha loãng với nước thành 300 ml, Thêm 6 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M (TT) và khoảng 200 mg hỗn hợp calcon (TT) rồi chuẩn độ bằng dung dịch Trilon B 0,1 M (CĐ) đến khi màu của dung dịch chuyển từ tím sang xanh hoàn toàn. 1 ml dung dịch Trilon B 0,1 M (CĐ) tương đương với 4,008 mg Ca.

Chì (Pb)

Lẩy một lượng dung dịch chế phẩm như chỉ dẫn trong chuyên luận cho vào một bình 500 ml rồi pha loãng với nước thành 200 ml. Thêm khoảng 50 mg hỗn hợp da cam xylenol (TT) và một lượng hexamin (TT) vừa đủ để thu được dung dịch có màu hồng tím rồi chuẩn độ bằng dung dịch Trilon B 0,1 M (CĐ) đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng. 1 ml dung dịch Trilon B 0,1 M (CĐ) tương đương với 20,72 mg Pb.

Magnesi (Mg)

Cho vào một bình nón 500 ml một lượng dung dịch chế phẩm như chỉ dẫn trong chuyên luận và pha loãng với nước thành 300 ml hoặc hòa tan một lượng chế phẩm như chỉ dẫn trong chuyên luận trong 5 ml đến 10 ml nước hoặc trong một lượng nhỏ dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT) rồi pha loãng với nước thành 50 ml. Thêm 10 ml dung dịch đệm amoniac pH 10,0 (TT) và khoảng 50 mg hỗn hợp đến eriocrom T (TT) vào dung dịch cuối cùng. Đun nóng dung dịch đến 40 °C và chuẩn độ ở nhiệt độ đó bằng dung dịch Trilon B 0,1 M (CĐ) đến khi màu của dung dịch chuyển từ tím sang xanh lam hoàn toàn.
1 ml dung dịch Trilon B 0,1 M (CĐ) tương đương với 2,431 mg Mg.

Kẽm (Zn)

Cho vào một bình nón 500 ml một lượng dung dịch như đã chỉ dẫn trong chuyên luận rồi pha loãng với nước thành 200 ml. Thêm khoảng 50 mg hỗn hợp da cam xylenol (TT) và một lượng hexamin (TT) vừa đủ để làm dung dịch chuyển sang màu hồng tím. Thêm 2 g hexamin (TT) nữa rồi chuẩn độ bằng dung dịch Trilon B 0,1 M (CĐ) đến khi màu của dung dịch chuyển sang vàng. 1 ml dung dịch Trilon B 0,1 M (CĐ) tương đương với 6,54 mg Zn.

5/5 - (1 bình chọn)

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây