PROPYLEN GLYCOL

0
2489

C3H8O2     P.t.l: 76,1
Propylen glycol là (RS)-propan-1,2-diol.

Tính chất

Chất lỏng nhớt, trong suốt, không màu, dễ hút ẩm. Có thể trộn lẫn với nước và với ethanol 96 %.

Định tính

A. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử Tỷ trọng tương đối.
B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử Chỉ số khúc xạ.
C. Điểm sôi: Từ 184 °C đến 189 °C (Phụ lục 6.8).
D. Thêm 5 ml pyridin (TT) và 2 g nitrobemoyl clorid (TT) đã được nghiền mịn vào 0,5 ml chế phẩm. Đun sôi trong 1 min và rót vào 15 ml nước lạnh, vừa cho vừa lắc đều. Lọc, rửa tủa với 20 ml dung dịch bão hòa natri hydrocarbonat (TT) sau đó rửa với nước và sấy khô. Hòa tan cắn trong ethanol 80 % (TT) sôi và lọc nóng. Khi để nguội, các tinh thể được tạo thành, sau khi sấy khô ở 100 °C đến 105 °C, tinh thể thu được nóng chảy ở 121 °C đến 128 °C (Phụ lục 6.7).

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Chế phẩm phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

Tỷ trọng tương đối

Từ 1,035 đến 1,040 (Phụ lục 6.5).

Chỉ số khúc xạ

Từ 1,431 đến 1,433 (Phụ lục 6.1).

Giới hạn acid

Thêm 40 ml nước và 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (TT) vào 10 ml chế phẩm. Dung dịch thu được có màu vàng ánh xanh. Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) cần để làm chuyển màu của chỉ thị sang xanh lam không được quá 0,05 ml.

Chất oxy hóa

Thêm 5 ml nước, 2 ml dung dịch kali iodid (TT) và 2 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TT) vào 10 ml chế phẩm trong một bình nút mài và để yên tránh ánh sáng trong 15 min. Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,05 N (CĐ), dùng 1 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị.
Lượng dung dịch natri thiosulfat 0,05 N (CĐ) tiêu thụ không được quá 0,2 ml.

Chất khử

Thêm 1 ml dung dịch amoniac loãng (TT) vào 1 ml chế phẩm và đun nóng trong cách thủy ở 60 °C trong 5 min. Dung dịch không được có màu vàng. Thêm ngaỵ vào dung dịch 0,15 ml dung dịch bạc nitrat 0, 1 M(TT) và để yên trong 5 min. Dung dịch không được thay đổi về mặt cảm quan.

Kim loại nặng

Không được quá 5 phần triệu (kl/tt) (Phụ lục 9.4.8).
Trộn 4 ml chế phẩm với 16 ml nước. Lấy 12 ml dung dịch thu được tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Nước

Không được quá 0,2 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 5,00 g chế phẩm.

Tro sulfat

Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Đốt 50 g chế phẩm cho đến khi chế phẩm cháy và tro hóa.
Để nguội. Làm ẩm cắn bằng acid sulfuric (TT) và nung. Lặp lại các bước trên cho đến khi căn thu được có khối lượng không đổi. Khối lượng cắn không được quá 5 mg.

Công dụng

Tá dược.

Bảo quản

Trong bao bì kín.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây