SEN (Hạt)

0
7049

SEN (Hạt)
Semen Nelumhinis nuciferae
Liên nhục

Hạt còn màng mỏng của quả già đã phơi hay sấy khô của cây Sen (Neumbo nucifera Gaertn.), họ Sen (Nelumbonaceae).

Mô tả

Hạt hình trái xoan, dài 1,1 cm đến 1,3 cm, đường kính 0,9 cm đến 1,1 cm. Mặt ngoài còn màng mỏng màu nâu, có nhiều đường vân dọc. ờ đầu trên có núm màu nâu sẫm. Bóc màng ngoài màu nâu để lộ hai lá mầm bằng nhau và xếp úp vào nhau, màu trắng ngà. hạt chứa nhiều tinh bột. Giữa hai lá mầm có hai đường rãnh dọc đối xứng nhau. Chồi mầm màu xanh lục, nằm ở giữa đường rãnh dọc của hai lá mầm.

Bột

Có nhiều hạt tinh bột hình trứng, rộng 2 μm đến 6 μm, dài 4 μm đến 14 μm, có khi dài tới 32 μm; hoặc hình tròn có đường kính 2 μm đến 19 μm, rốn phân nhánh, vân không rõ. Mảnh mô mềm của lá mầm gồm tế bào chứa tinh bột. Mảnh vỏ hạt rải rác có tinh thể calci oxalat hình cầu gai, đôi khi có mảnh mạch.

Định tính

A. Đặt một ít bột dược liệu lên phiến kính, nhỏ một giọt dung dịch ninhydrin 2 % (TT), hơ nóng, đậy một lá kinh lên, soi kính hiển vi thấy bột có màu tím; nhỏ thêm một giọt alcol isoamỵlic (TT), bột chuyển sang màu hơi hồng.
B. Đặt một ít bột dược liệu lên phiến kính, nhỏ một giọt dung dịch 2,4-dinitropheny hydrazin hydroclorid (TT), rồi đậy lá kính lên, soi kính hiển vi thấy ờ mép kính có tinh thể hình kim màu vàng.
C. Lấy khoảng 1 g bột dược liệu cho vào ống nghiệm rồi thêm 10 ml ethanol 90 % (TT), đun sôi 5 min, lọc, dịch lọc có màu vàng nhạt. Lấy 1 ml dịch lọc, thêm 1 ml thuốc thử Fehling (TT), đun sôi, xuất hiện tủa đỏ gạch.

Độ ẩm

Không quá 14,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 °c, 5 h).

Tro toàn phần

Không quá 5,0 % (Phụ lục 9.8).

Tạp chất (Phụ lục 12.11)

Hạt vỡ: Không quả 5,0 %. Tạp chất khác: Không quá 0,15 % .

Chế biến

Vào mùa thu, lấy quả bể ở gương sen chín già, loại vỏ cứng bên ngoài, phơi hoặc sấy ở 50 °C đến 60 °C cho đến khô.

Bào chế

Lấy hạt ngâm nước một lát, ủ mềm, loại bỏ tâm sen, phơi hoặc sấy khô hạt.

Bảo quản

Để nơi khô mát, tránh mốc mọt.

Tính vị, quy kinh

Cam, sáp, bình. Vào các kinh tỳ, thận, tâm.

Công năng, chủ trị

Bổ tỳ, dưỡng thận, sáp trường, cố tinh, dưỡng tâm, an thân. Chủ trị: Tỳ hư tiết tả, di mộng tinh, đới hạ, hồi hộp, mất ngủ, cơ thể suy nhược.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng từ 6 g đến 15 g, phối hợp trong các bài thuốc.

Kiêng kỵ

Thực nhiệt, táo bón không nên dùng.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây