banner-top
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V TẢI PDF MIỄN PHÍ

VIÊN NÉN IRBESARTAN

Nếu nội dung bài viết chưa chính xác, vui lòng thông báo cho chúng tôi tại đây

Tabellae Irbesartani
Là viên nén chứa irbesartan.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau:
Hàm lượng irbesartan, C25H28N6O , từ 90,0 % đến  110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Định tính

A. Lấy 1 viên, thêm 10 ml methanol (TT) và lắc siêu âm  khoảng 10 min, lọc qua màng lọc 0,45 μm, làm bay hơi dịch lọc đến khô với dòng khí nitrogen. Lấy khoảng 1 mg cắn trộn đều với khoảng 250 mg kali bromid (TT) và dập thành viên nén. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn phân tán trong kali bromid phải phù hợp với phổ hồng ngoại của irbesartan chuẩn thực hiện trong cùng điều kiện.
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian  lưu của pic irbesartan trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 1000 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1M(TT).
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 30 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử. Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc. Pha loãng dịch lọc thu được tới nồng độ thích hợp với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 30 mg irbesartan chuẩn và chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm 10 ml methanol (TT) để hòa tan sau đó thêm dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) đến thể tích, lắc đều. Pha loãng dung dịch thu được với dung dịch acid hydrocloric 0, 1M (TT) để thu được dung dịch có nồng độ irbesartan tương đương với nồng độ irbesartan của dung dịch thử. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử, dung dịch
chuẩn ở bước sóng có hấp thụ cực đại khoảng 244 nm, trong cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan.
Tính hàm lượng irbesartan, C25H28N6O, hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp thụ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C25H28N6O trong irbesartan chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng irbesartan, C25H28N6O so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.

Tạp chất liên quan

phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động, điều kiện sắc ký, dung dịch phân giải, dung dịch chuẩn, dung dịch thừ thực hiện như mô tả trong phần Định lượng.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, ghi lại diện tích pic đáp ứng và tính hàm lượng phần trăm của mỗi tạp chất bằng phương pháp chuẩn hóa.
Giới hạn: Mỗi tạp chất không được quá 0,2 % và tổng lượng tạp chất không được quá 0,5 %.

Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm: Hòa tan 5,5 ml acid phosphoric (TT) trong khoảng 950 ml nước. Điều chỉnh đến pH 3,0 bằng triethylamin (TT). Thêm nước vừa đủ 1000 ml, lắc đều.
Pha động: Acetonitril – dung dịch đệm (40 : 60). Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch phân giải: Cân chính xác một lượng irbesartan chuẩn và tạp chất A chuẩn của irbesartan và hòa tan trong methanol (TT) để thu được dung dịch có nồng độ mỗi chất khoảng 0,1 mg/ml.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 37,5 mg irbesartan chuẩn, hòa tan trong methanol (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với methanol (TT). Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng methanol (TT).
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 150 mg irbesartan vào bình định mức 100 ml, thêm 75 ml methanol (TT) và lắc siêu âm 15 min. Để nguội và thêm methanol (TT) đến định mức, lắc đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 50,0 ml bằng methanol (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, trên sắc ký đồ thu được, độ phân giải giữa pic irbesartan và pic tạp chất A chuẩn của irbesartan Không nhỏ hơn 2,0.
Tiến hành sắc ký 6 lần riêng biệt đối với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic irbesartan không được lớn hơn 1,5 %.Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng irbesartan,C25H28N6O, có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C25H28N6O của irbesartan chuẩn.

Bảo quản

Trong bao bì kín. Để nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Điều trị tăng huyết áp.

Hàm lượng thường dùng

150mg, 300 mg.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *