Định nghĩa
Chỉ số acetyl là số miligam kali hydroxyd cần thiết để trung hòa acid acetic được giải phóng sau khi thủy phân 1 g chế phẩm đã acetyl hóa.
=> Tham khảo: XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ESTER (Phụ lục 7.3) – Dược Điển Việt Nam 5.
Cách xác định
a) Xác định chỉ số xà phòng hóa của chế phẩm theo Phụ lục 7.7.
b) Acetyl hóa chế phẩm theo phương pháp sau: Lấy 10 g chế phẩm cho vào bình Kjeldahl dung tích 200 ml, thêm 20 ml anhydrid acetic (TT). Lắp ống sinh hàn ngược dùng nguồn làm lạnh là không khí. Đặt bình trên tấm lưới phủ chất chịu nhiệt có khoét một lỗ tròn đường kính 4 cm. Đun sôi nhẹ trong 2 h bằng ngọn lửa nhỏ có chiều cao không quá 25 mm và được điều chỉnh để lửa không chạm vào đáy bình. Để nguội, rót vào một cốc to chứa sẵn 600 ml nước, thêm 0,2 g đá bọt (TT) và đun sôi 30 min. Làm nguội, chuyển sang bình gạn và gạn bỏ lớp dưới. Rửa chế phẩm đã acetyl hóa ít nhất 3 lần, mỗi lần với 50 ml dung dịch natri clorid bão hòa (TT) ấm. cho đến khi nước rửa không còn phản ứng acid với giấy quỳ. Cuối cùng, lắc với 20 ml nước ấm và loại thật kiệt nước. Rót chế phẩm đã acetyl hóa vào một bát sứ nhỏ, thêm 1 g natri sulfat khan (TT), khuấy kỹ rồi lọc qua giấy lọc khô gấp nếp.
c) Xác định chỉ số xà phòng hóa của chế phẩm đã acetyl hóa theo Phụ lục 7.7.
d) Tính chỉ số acetyl của chế phẩm theo công thức sau:
Chỉ số acetyl = [(b – a) x 1335]/(1335 – a)
Trong đó:
a là chỉ số xà phòng hóa của chế phẩm chưa acetyl hóa;
b là chỉ số xà phòng hóa của chế phẩm đã acetyl hóa.
=> Đọc thêm: XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ACID (Phụ lục 7.2) – Dược Điển Việt Nam 5.