Ý Dĩ (Hạt)

0
9130

Mục lục

Ý Dĩ (Hạt)
Semen Coicis

Hạt của quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Ý dĩ (Coix lacrymajobi var. mayuen (Rom.Caill.) Stapf), họ Lúa (Poaceae).

Mô tả

Hạt hình trứng ngắn hay hơi tròn, dài 0,5 cm đến 0,8 cm, đường kính 0,2 cm đến 0,5 cm. Mặt ngoài màu trắng hay trắng ngà, hơi bóng, đôi khi còn sót lại những mảnh vỏ quả màu đỏ nâu. Mặt trong có rãnh hình máng, đôi khi còn sót lại vỏ, ở đầu rãnh có một chấm màu nâu đen. Đôi khi nhìn rõ vết của cuống quả. Chất rắn chắc. Chỗ vỡ màu trắng ngà. có bột.

Vi phẫu

Cắt dọc theo rãnh: Nội nhũ chiếm phần lớn. màu trắng, có nhiều tinh bột, phôi hẹp và dài, nẳm ở một bên rãnh.

Bột

Nhiều hạt tinh bột. Thường thấy hạt tinh bột đơn hình đĩa, một số hạt hình nhẫn, đường kính 2 µm đến 21 µn, rốn thường phân nhánh hình sao. ít thấy hạt tinh bột kép, thường kép 2 hoặc 3.

Định tính

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng. Silica gel G.
Dung môi khai triển. Ether dầu hỏa (60 °C đến 90 °C) – ethyl acetat – acid acetic (10 : 3 : 0,1).
Dung dịch thử
: Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 10 ml ether dầu hỏa (60 °C đến 90 °C) (TT), chiết siêu âm 30 min, để nguội, lọc. Bốc hơi dịch lọc trên cách thủy tới cấn, hòa cấn trong 1 ml ether dầu hỏa (60 °C đến 90 °C) (TT).
Dung dịch đối chiếu: Lấy 1 g bột ý dĩ (mẫu chuẩn), chiết như mô tả ở phần Dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai đến khi dung môi đi được khoảng 12 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phỏng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết củng màu sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu.

Độ ẩm

Không quá 12,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 °C, 4 h).

Tro toàn phần

Không qua 2,0 % (Phụ lục 9.8).

Tạp chất

Không quả 0,5 % (Phụ lục 12.11).

Tỉ lệ vụn nát

Qua rây có kích thước mắt rây 2 mm: Không quá 2 % (Phụ lục 12.12).

Chất chiết được trong dược liệu

Không ít hơn 5,5 % tính theo dược liệu khô kiệt. Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10), dùng ethanol (TT) làm dung môi.

Chế biến

Ý dĩ được thu hoạch vào mùa thu khi quả đã chín già, cắt lấy quả. phơi khô, đập lấy hạt phơi khô, loại bỏ quả non, lép. Rồi xay xát thu lấy nhân trắng, phơi hoặc sấy khô.

Bào chế

Ý dĩ sống: Loại bỏ tạp chất.
Ý dĩ sao cám: Cho cám vào chảo, đun đến khi có khói, cho ý dĩ vào chảo và khuấy nhanh tay đến khi bề mặt thuốc chuyển màu vàng nhạt. Đổ ra ngoài, để nguội, sàng loại bỏ cám. Dùng 1 kg cám cho 10 kg Y dĩ.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh mốc mọt.

Tính vị, quy kinh

Cam, hàn. Quy vào kinh tỳ, phế.

Công năng, chủ trị

Kiện tỳ, bổ phế, thân nhiệt, chỉ tả, bài nùng, lợi thấp. Chủ trị: Phù thũng, tê thấp chân tay co rút, ỉa chảy do tỳ hư, phế ung, trường ung, cước khí, bí tiểu.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng từ 10 g đến 30 g.

5/5 - (1 bình chọn)

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây