Tên khác: Xa tiền tử
Hạt đã phơi hay sấy khô của cây Mã đề (Plantago major L.), họ Mã đề (Plantaginaceae).
Mô tả
Hạt rất nhỏ. hình bầu dục, hơi dẹt, dài rộng khoảng 1 mm. Mặt ngoài màu nâu hay tím đen. Nhìn gân thấy trên mặt hạt có chấm nhỏ màu trắng khá rõ. Nhìn qua kính lúp thấy những vân lăn tăn trên bề mặt hạt. Rốn hạt lõm.
Bột
Bột màu nâu xám, có chất nhầy. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh vỏ ngoài gồm những tế bào đa giác hoặc hình chữ nhật, thành tương đối dày, chứa chất dự trữ màu vàng xám. Mảnh nội nhũ gồm những tế bào hình đa giác thành rất dày và trong suốt, giữa tế bào có chất dự trữ lổn nhổn màu vàng nâu. Nhiều giọt dầu. Hạt tinh bột tròn và nhiều cạnh.
Xem thêm: Cát Sâm (Rễ) (Radix Millettiae speciosae) – Dược Điển Việt Nam 5
Độ ẩm
Không quá 10,0 %(Phụ lục 9.6, 1 g, 105 °C, 4 h).
Tạp chất
Hạt lép: Không quá 2,0 % (Phụ lục 12.11).
Tro toàn phần
Không quá 6,0 % (Phụ lục 9.8).
Tro không tan trong acid
Không quá 2,0 % (Phụ lục 9.7).
Chỉ số trương nở
Không ít hơn 5 (Phụ lục 12.19).
Chế biến
Hái quả già, giũ lấy hạt, phơi hay sấy khô.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, mát.
Xem thêm: Cát Cánh (Rễ) (Radix Platycodi grandiflori) – Dược Điển Việt Nam 5
Bào chế
Lấy hạt Mã đề sạch, sao cho đến khi nổ giòn, phun dung dịch muối ăn và sao khô. Dùng 2 kg muối ăn cho 100 kg dược liệu, thêm nước vừa đủ để thấm ẩm dược liệu.
Dược liệu sau khi chế có mặt ngoài màu nâu tối hoặc nâu vàng, mùi hơi thơm, vị mặn.
Tính vị, quy kinh
Cam, lượng, Vào các kinh can, phế, thận, tiểu trường, bàng quang.
Công năng, chủ trị
Thanh thấp nhiệt, trừ đờm, chỉ ho, lợi tiểu, thông lâm, chỉ huyết.
Chủ trị: Ho nhiều đờm, viêm phế quản, viêm thận, bàng quang, sỏi tiết niệu, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng từ 16 g đến 20 g, dạng thuốc sắc.
Kiêng kỵ
Phụ nữ có thai dùng thận trọng.