banner-top
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V TẢI PDF MIỄN PHÍ

Mật Ong (Mel) – Dược Điển Việt Nam 5

Nếu nội dung bài viết chưa chính xác, vui lòng thông báo cho chúng tôi tại đây
Mật ong

Mật ong là mật của con Ong mật gốc châu Á (Apis cerana  Fabricus) hay Ong mật gốc châu Âu (Apis mellifera L.), họ Ong mật (Apidac).

Mô tả

Chất lỏng đặc sánh, hơi trong và dính nhớt, có màu trắng đến màu vàng nhạt hoặc vàng cam đến nâu hơi vàng. Khi để lâu hoặc để lạnh sẽ có những tinh thể dạng hạt dần dần tách ra. Mùi thơm, vị rất ngọt.

Tỷ trọng

Ở 20 °C: Không dưới 1,38 (Phụ lục 6.5).
Nếu chế phẩm có đường kết tinh cần đun nóng trên cách thủy ở nhiệt độ không quá 60°C cho tan hết đường, trộn đều, để nguội và tiến hành đo tỷ trọng bằng phương pháp dùng picnomet hay cân thủy tĩnh.

Độ acid

Hòa tan 10 g chế phẩm với 100 ml nước cất mới đun sôi để nguội, thêm 2 giọt dung dịch phenolphtalein (TT) và 4 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT), xuất hiện màu hồng bền vững trong 10 s.

Xem thêm: Mâm Xôi (Quả) (Fructus Rubi) – Dược Điển Việt Nam 5

Tinh bột và dextrin

Đun 2 g chế phẩm với 10 ml nước cất, để nguội, thêm 1 giọt thuốc thử iod, không được có màu xanh hoặc màu đỏ.
Cách pha thuốc thử iod: Hòa tan 26,0 g iod (TT) và 72 g kali iodid (TT) trong 100 ml  nước, thêm 6 giọt  acid hydrocloric (TT) và pha loãng với nước đến vừa đủ 500 ml, trộn đều và lọc qua phễu lọc thủy tinh xốp.

Tạp chất

Trộn đều 1g chế phẩm với 2,0 ml nước cất, ly tâm. Gạn lấy phần cặn đem soi dưới kính hiển vi, ngoài hạt phấn hoa ra, không được có tạp chất khác.

Tro toàn phần

Không quá 0,4 % (Phụ lục 9.8).

Tro sulfat

Từ 0,1 đến 0,4 % (Phụ lục 9.9).

Clorid

Không quá 0,02 % (Phụ lục 9.4.5).
Dung dịch A: Hòa tan 4,0 g chế phẩm trong nước, thêm nước vừa đủ 40,0 ml và lọc.
Lấy 2,5 ml dung dịch A để tiến hành thử.

Xem thêm: Măng Cụt (Vỏ quả) (Pericarpium Garciniae mangostanae) – Dược Điển Việt Nam 5

Calci

Không quá 0,06 %.
Lấy 1,0 ml dung dịch A, pha loãng với nước cất thành 10,0 ml. Dung dịch thu được không được chứa calci nhiều hơn 6,0 ml dung dịch calci mẫu 10 phần triệu Ca (TT)  thêm nước vừa đủ 10,0 ml (Phụ lục 9.4.3).

Sulfat

Không quá 0,02 %.

Lấy 7,5 ml dung dịch A đề tiến hành thử (Phụ lục 9.4.14).

Chất nhầy tổng hợp

Không được xuất hiện tủa do chất nhầy tổng hợp.
Pha loãng chể phẩm khoảng 8 lần với nước cất đun nóng.  Nếu có chất nhầy tổng hợp sẽ xuất hiện tủa. Tủa này có khuynh hướng tan lại khi để nguội. Tủa tạo thành khi đun nóng, đem lọc, hòa tan tủa trong nước cất và thêm dung dich fuchsin (TT), dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng.  Làm bão hòa dung dịch bằng natri Sulfat khan (TT), sẽ cho tủa bông màu đỏ đậm.

Sacarin

Phương pháp chuyển sacarin thành acid salicylic:
Acid hóa 50 ml chế phẩm với dung dịch acid hydrocloric 10% (TT). Chiết 3 lần, mỗi lần với 5 ml ether (TT). Gộp các dịch chiết ether rồi rửa với 5 ml nước cất. Bốc hơi ether. Hòa tan cắn trong một ít nước nóng, thêm nước cất cho vừa đủ 10 ml, thêm 2 giọt dung dịch acid sulfuric 38 % (TT). Đun sôi, thêm từng giọt dung dịch kalipermanganat 5 % (TT) (cho quá thừa 1 giọt đến khi có màu hồng. Để nguội, hòa tan 1 g natri hydroxyd (TT) vào dung dịch, lọc vào một chén sứ, đun cách thủy đến khô rồi đem nung ở 210 °C đến 215 °C trong 20 min.
Hòa cắn trong nước cất và acid hóa bằng dung dịch acid  hydrocloric 16 % (TT), chiết với  ether (TT) và bốc hơi ether. Nhỏ vào cắn 2 giọt dung dịch sắt (III) clorid 1% (TT), không được xuất hiện màu tím.

Đường tráo nhân tạo hoặc chất tạo màu với resorcin

Lắc 5 g chế phẩm với 20 ml ether ethylic (TT). Lọc lấy dịch ether vào một ống nghiệm. Thêm 2 ml thuốc thử Fischer [Hòa tan 1 g resorcin (TT) trong acid hydrocloric đậm đặc (TT) vừa đủ 100 ml]. Lắc mạnh, quan sát màu của lớp dung dịch phía dưới, không được có màu đỏ cánh sen rõ rệt trong vòng 20 min.

Vết rỉ sắt

Lấy 1 ml chế phẩm, thêm 4 ml nước cất và 4 giọt dung dịch acid hydrocloric loãng (TT), lắc đều. Nhỏ vài giọt dung dịch kali ferocyanid 5 % (TT), không được xuất hiện màu xanh.

Định lượng

Thuốc thử Fehling: Là dung dịch đồng thể tích của dung dịch Fehling A và dung dịch Fehling B.
Dung dịch Fehling A:
Đồng Sulfat tinh thể (TT)
                                          34,66 g
Dung dịch acid sulfuric 15 % (TT)                             2 đến 3 giọt
Nước cất vừa đủ                                                          500 ml
Dung dịch Fehling B:
Natri kali tartrat (TT)                                                   173 g
Natri hydroxyd (TT)                                                         50 g
Nước cất vừa đủ                                                                500ml

Dung dịch glucose chuẩn 1%: Cân chính xác khoảng 1 g glucose chuẩn (đã sấy ở 100 °C đến 105 °C đến khối lượng không đổi) cho vào bình định mức 100 ml, thêm nước để hòa tan và pha loãng với nước đến vạch, lắc đều.
Xác định độ chuẩn T: Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch  Fehling A, 10,0 ml dung dịch Fehling B và 5 ml dung dịch kali ferocyanid 5 % cho vào một bình nón. Đun sôi dung dịch thu được rồi chuẩn độ bằng dung dịch glucose chuẩn 1 % (nhỏ từng giọt) cho đến khi chuyển màu từ xanh lơ sang nâu xám. Thời gian từ khi bắt đầu chuẩn độ cho đến khi kết thúc là 4 min và luôn giữ cho dung dịch sôi đều trong suốt quá trình định lượng.
Tính độ chuẩn T [lượng glucose khan (g) tương đương với 1 ml thuốc thử Fehling đã dùng].
Thông thường độ chuẩn T từ 0,00345 g đến 0,00375 g  (tương đương với 6,9 ml đến 7,5 ml dung dịch glucose chuẩn 1%).
Tiến hành định lượng: Cân chính xác khoảng 2 g chế phẩm cho vào bình định mức 100 ml. Thêm nước để hòa tan và pha loãng với nước vừa đủ đến vạch, lắc đều (dung  dịch chế phẩm 2%).
Tiến hành định lượng như phần xác định độ chuẩn T,  bắt đầu từ “Lấy chính xác 10.0 ml dung dịch Fehling…”  nhưng dùng dung dịch chế phẩm 2% để chuẩn độ thay cho dung dịch glucose chuẩn 1 %.
Tính hàm lượng (%) đường khử tự do trong chế phẩm theo công thức sau:
X% = T x  20  x  100  x  100 / (V  x  P)
Trong đó:
T là lượng glucose khan (g) tương ứng với 1 ml thuốc thử Fehling đã chuẩn độ;
V là thể tích dung dịch chế phẩm 2 % đã tiêu thụ (ml);
P là khối lượng chế phẩm đem thử (g).
Hàm lượng đường khử tự do trong chế phẩm tính theo glucose khan không được dưới 64 % (kl/kl).

Bảo quản

Trong bình, lọ, chai nứt kín, không đựng trong thùng sắt. Để nơi mát, tránh ẩm thấp, tránh côn trùng (ruồi, bọ,  chuột…).

Tính vị, quy kinh

Cam, bình. Vào các kinh phế, tỳ, đại trường.

Công năng, chủ trị

Bổ trung, nhuận táo, chỉ thống, giải độc.

Chủ trị: Tỳ vị hư nhược, đau thượng vị, ho, táo bón, giải độc Ô đầu, điều hòa các vị thuốc.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng từ 15 g đến 30 g. Dùng ngoài điều trị mụn nhọt  không thu miệng, bỏng nước, bỏng lửa, liều lượng thích hợp.

Kiêng kỵ

Sôi bụng, ỉa chảy hay đầy bụng, không nên dùng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *