MÂM XÔI (Quả)

0
3414

MÂM XÔI (Quả)
Fructus Rubi
Đùm đũm

Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Mâm xôi  (Rubus  alceaefolius Poir.), họ Hoa hồng (Rosaceae).

Mô tả

Dược liệu là quả tụ hình cầu, thường đính với cuống, gồm  nhiều quả hạch nhỏ xếp sít nhau thành cụm hình mâm xôi.  Quả chín khô màu đỏ thẫm, đường kính khoảng 0,5 cm  đến 1,0 cm. Quả hạch nhỏ mang nhiêu tua dài, uốn theo nhiều phía, bên trong chứa hạch hình thận. Đầu quả lồi  tròn, gốc quả lõm gắn vào cuống và 5 lá đài. Phía trong  lá đài có nhiều chi nhị màu nâu đen, rời nhau. Quả có vị  chua, hơi ngọt.

Bột

Bột màu nâu đỏ, soi kính hiển vi thấy nhiều lông che chở  đơn bào, thành dày, màu nâu nhạt, thuôn nhọn hoặc hơi  uốn lượn đường kính khoảng 7 µm đến 12 µm, dài khoảng  70 µm đến 300 µm. Mảnh mang màu đỏ hoặc vàng. Mảnh  biểu bì gồm các tế bào hình đa giác hoặc tế bào dài và dẹt.  Tinh thể calci oxalat hình cầu gai đường kính 15 µm đến  25 µm, nằm trong đám mô mềm hoặc rải rác. Rải rác có  các mảnh mạch màu vàng nhạt hay nâu đỏ.

Định tính

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Cloroformmethanol (9 : 1).
Dung dịch thử: Lấy 1 g bột thô dược liệu, thêm 15 ml ethyl  acetat (TT), ngâm trong 1 h, thinh thoảng lắc, lọc. Bốc  hơi dịch lọc trên cách thủy tới cạn. Hòa tan cắn trong 1 ml  ethanol 96 % (TT).
Dung dịch đối chiếu: Lấy 1 g bột Mâm xôi (mầu chuẩn),  tiến hành chiết như mô tả ở phần Dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 15 µl mỗi  dung dịch trên, triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được  khoảng 12 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng,  phun dung dịch vanilin 1 % trong acid sulfuric (TT), sấy  ở 110 °C đến khi rõ vết. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử  phải có các vết cùng giá trị Rf và màu sắc với các vết trên  sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

Độ ẩm

Không quá 15,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 °C, 4 h).

Tạp chất

Không quá 1,0 % (Phụ lục 12.11).

Tro toàn phần

Không quá 10,0 % (Phụ lục 9.8).

Chế biến

Vào tháng 5 đến 7, khi quả chín, hái về, loại bỏ tạp chất,  phơi hoặc sấy khô.

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh mốc, mọt.

Tính vị, quy kinh

Cam, toan, ôn. Vào kinh can, thận.

Công năng, chủ trị

ích thận, cố tinh. Chủ trị: Tiểu nhiều lần, tiểu không cầm,  hoặc thận hư dẫn đến tảo tiết, di tinh, liệt dương.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng từ 6 g đến 12 g, dưới dạng thuốc sắc hoặc hoàn.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây