Thuốc Coaprovel 150mg/12,5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Sanofi Winthrop Industrie.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa:
– Irbesartan 150mg.
– Hydrochlorothiazid 12.5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
– Tá dược gồm (Lactose monohydrate, Microcrystalline cellulose, Natri croscarmellose, Hypromellose, Silicon dioxide, Magnesium stearate, Titanium dioxide, Macrogol3000, các oxide sắt đỏ và vàng, sáp Camauba).
Tác dụng của thuốc Coaprovel 150mg/12,5mg
Tác dụng của các thành phần chính
Đây là thuốc phối hợp Irbesartan – hoạt chất đối kháng thụ thể Angiotensin-II và Hydrochlorothiazide, tạo ra hiệu quả cao hơn khi điều trị tăng huyết áp so với khi dùng riêng lẻ từng thành phần.
– Irbesartan là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể Angiotensin-II (loại AT1), gây giãn mạch và hạ huyết áp.
– Hydrochlorothiazid
+ Thuốc lợi tiểu tác động trên cơ chế tái hấp thu điện giải tại ống thận.
+ Nhờ đó mà làm giảm thể tích huyết tương và hạ huyết áp, đồng thời làm tăng bài tiết Aldosteron kéo theo làm tăng thải Kali và Bicarbonat.
– Việc sử dụng đồng thời Irbesartan và Hydrochlorothiazid làm ổn định nồng độ Kali huyết tương.
Chỉ định
Thuốc Coaprovel 150mg/12,5mg được dùng trong các trường hợp:
– Tăng huyết áp nguyên phát.
– Điều trị tăng huyết áp bằng Irbesartan hoặc Hydrochlorothiazid riêng lẻ mà vẫn không kiểm soát được huyết áp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng bằng đường uống. Nuốt cả viên thuốc với một lượng nước thích hợp.
– Có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
– Hiệu quả hạ áp tối đa đạt được trong vòng 6 – 8 tuần.
– Với người cao huyết áp cần điều chỉnh chế độ ăn khoa học cùng, lối sống kết hợp với việc sử dụng thuốc. Cần có kiến kiến thức để xử trí khi tăng huyết áp đột ngột.
Liều dùng
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, thông thường dùng 1 – 2 viên/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: trong trường hợp quên một liều hàng ngày thì bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc như bình thường. Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim, mất nước và điện giải quá mức, buồn nôn và ngủ lơ mơ.
+ Xử trí: nếu uống quá nhiều thuốc, phải đến cơ sở y tế ngay lập tức. Tùy thuộc vào thời gian uống thuốc và mức độ của các triệu chứng.
+ Các biện pháp có thể áp dụng là gây nôn, rửa dạ dày, sử dụng than hoạt. Nếu hạ huyết áp quá mức, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, bù nước và điện giải. Đồng thời, theo dõi điện giải và Creatinin huyết thanh.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Coaprovel 150mg/12,5mg trong các trường hợp sau:
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Bệnh gan hay thận nặng.
– Người dưới 18 tuổi.
– Nồng độ Calci huyết tăng.
– Nồng độ Kali huyết giảm.
– Tiểu bí, thiểu niệu.
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc Coaprovel 150mg/12,5mg có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp:
+ Buồn nôn hoặc nôn.
+ Tiểu nhiều hoặc thiểu niệu, vô niệu.
+ Mệt mỏi, choáng váng.
+ Nồng độ Creatin kinase, Creatinin, Urê máu tăng.
– Ít gặp:
+ Tiêu chảy.
+ Hạ huyết áp, ngất, nhịp tim nhanh, mặt đỏ bừng.
+ Rối loạn chức năng tình dục.
+ Hạ nồng độ Kali và Natri trong máu.
– Một số tác dụng phụ được báo cáo khi thuốc lưu hành trên thị trường nhưng không rõ tần số như:
+ Đau đầu, ù tai, ho, rối loạn vị giác, khó tiêu.
+ Đau nhức khớp và cơ.
+ Rối loạn chức năng gan và giảm chức năng thận.
+ Tăng Kali máu.
+ Vàng da, mắt.
Tương tác thuốc
– Các tương tác có thể gặp phải khi dùng thuốc Coaprovel 150mg/12,5mg:
+ Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác làm tăng hiệu quả hạ áp của thuốc.
+ Thuốc kháng viêm không Steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
+ Thuốc làm tăng nguy cơ ngộ độc Lithi khi dùng đồng thời.
+ Các sản phẩm chứa Aliskiren hoặc thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng tần suất gặp các tác dụng phụ của thuốc tăng lên.
– Ngoài ra, còn một số tương tác riêng của hoạt chất Irbesartan và Hydrochlorothiazide với các thuốc khác.
– Do đó, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng để tránh xảy ra tương tác gây ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như hiệu quả của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: không dùng thuốc khi đang mang thai, hoạt chất Irbesartan trong thuốc có thể gây những tác động có hại đối với thai ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ,… và trẻ sơ sinh có thể suy thận, hạ huyết áp, tăng Kali huyết.
– Bà mẹ cho con bú: không dùng thuốc nhất là khi trẻ mới sơ sinh hoặc sinh thiếu tháng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về tác động của thuốc Coaprovel 150mg/12,5mg đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, có thể gặp một số tác dụng phụ như choáng váng, mệt mỏi, ngất,… Do đó, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Để thuốc ở nơi có nhiệt độ dưới 30°C, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Coaprovel 150mg/12,5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Coaprovel 150mg/12,5mg hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động.Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 320.000 VNĐ/hộp.
Để mua được thuốc giá rẻ, uy tín và chất lượng, có thể liên hệ trực tiếp tại website của công ty hoặc số hotline.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Coaprovel 150mg/12,5mgcó tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên nén nhỏ gọn, dễ sử dụng, mang theo.
– Tác dụng nhanh và hiệu quả do kết hợp 2 thành phần hạ áp.
Nhược điểm
– Không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú, người dưới 18 tuổi.
– Có thể gặp tác dụng phụ và tương tác với các thuốc khác.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.