Thuốc Atocib 90 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang- Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Etoricoxib 90mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Etoricoxib
– Là một thuốc chống viêm không Steroid (NSAID).
– Cơ chế:
+ Ức chế Cyclooxygenase – 2 (COX – 2) chọn lọc.
+ Không ức chế tổng hợp Prostaglandin dạ dày và không ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu.
– Do vậy, thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt.
Chỉ định
Thuốc Atocib 90 được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp).
– Điều trị cấp, mạn tính các triệu chứng bệnh viêm xương khớp (thoái hóa khớp) và viêm khớp dạng thấp.
– Giảm đau cấp và mạn tính.
– Viêm đốt sống dính khớp.
– Đau bụng kinh nguyên phát.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp.
– Thời điểm sử dụng không phụ thuộc thức ăn.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Viêm khớp hoặc viêm xương khớp (thoái hóa khớp): Uống 30 – 60mg/lần/ngày.
– Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dạng thấp: Uống 1 viên/lần/ngày.
– Viêm khớp thống phong cấp tính (Gút cấp), đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát: Uống 120mg/lần/ngày.
– Đau mạn tính: Uống 60mg/lần/ngày.
– Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
– Suy gan:
+ Suy gan nhẹ (Child – Pugh từ 5 – 6): Liều tối đa 60mg/ngày.
+ Suy gan trung bình (Child – Pugh từ 7 – 9): Liều tối đa 30mg/ngày.
+ Suy gan nặng (Child – Pugh từ ≥ 10): Chống chỉ định.
– Suy thận:
+ Độ thanh thải Creatinin ≥ 30ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều.
+ Độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút: Chống chỉ định.
– Chỉ nên sử dụng liều 120mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, thời gian điều trị tối đa 8 ngày.
– Nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất do các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều và thời gian sử dụng.
– Đánh giá định kỳ về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng: Đã có báo cáo về quá liều cấp tính xảy ra. Tác dụng phụ thường gặp nhất là phù hợp với độ an toàn cho Etoricoxib (như tác dụng trên tim – thận, tiêu hóa,…).
– Cách xử trí:
+ Nếu có bất cứ biểu hiện bất thường nào, ngừng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất.
+ Trường hợp cần thiết, sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường như loại bỏ thuốc không được hấp thu từ đường tiêu hóa, theo dõi và điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc Atocib 90 không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Bệnh nhân bị tăng huyết áp mà huyết áp liên tục được nâng lên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
– Suy gan nặng (Albumin huyết thanh < 25g/l hoặc điểm số Child – Pugh ≥ 10).
– Suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch vành ngoại biên, bệnh mạch vành máu não đã được xác định.
– Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
– Suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút).
– Chảy máu dạ dày, loét dạ dày, tá tràng tiến triển, bệnh viêm đường ruột.
– Người bệnh có tiền sử co thắt phế quản, polyp mũi, hen phế quản, phù Quincke, viêm mũi cấp tính, mày đay và các phản ứng dị ứng sau khi dùng Aspirin và các NSAID khác.
– Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc Aspirin và các NSAID khác.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ với tần suất khác nhau:
– Rất thường gặp: Đau bụng.
– Thường gặp:
+ Chóng mặt, viêm dạ dày, viêm xương ổ răng, tăng men gan AST, ALT, táo bón, tim loạn nhịp, giữ dịch, co thắt phế quản, tiêu chảy.
+ Trào ngược dạ dày, buồn nôn, loét vùng miệng, suy nhược, vết bầm máu, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, nhức đầu, viêm dạ dày.
+ Phù, đầy hơi, khó tiêu, nôn, viêm thực quản, khó chịu, bệnh giống cúm.
– Ít gặp:
+ Thiếu máu, mất ngủ, quá mẫn, lo lắng, phát ban, mày đay, tăng Kali, tăng Acid Uric máu, viêm dạ dày ruột, ảo giác, đau ngực.
+ Chảy máu cam, tai biến mạch máu não, tăng Creatinin huyết thanh, viêm tụy, khô miệng, ù tai, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường tiết niệu.
+ Viêm kết mạc, giảm bạch cầu, tiểu cầu, hội chứng ruột kích thích, tiểu Protein, nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, lơ mơ buồn ngủ,…
– Hiếm gặp:
+ Rối loạn tâm thần, bồn chồn, hoại tử biểu mô nhiễm độc, sốc mẫn cảm, giảm Natri máu, suy gan, choáng phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson.
+ Viêm mạch, vàng da, ban đỏ nhiễm sắc cố định, viêm gan.
– Tác dụng phụ nghiêm trọng được báo cáo khi phối hợp với các thuốc NSAID và không thể loại trừ do Etoricoxib: Độc tính thận gồm hội chứng thận hư và viêm thận kẽ.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Atocib 90 với những thuốc sau:
– Rifampicin: Làm giảm nồng độ Etoricoxib trong huyết tương.
– Warfarin: Khiến kéo dài thời gian Prothrombin.
– Aspirin: Gây tăng loét đường tiêu hóa.
– Thuốc ức chế men chuyển Angiotensin, thuốc lợi tiểu, thuốc đối kháng Angiotensin II: Dẫn đến giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc này.
– Thuốc tránh thai Estrogen, Ethinyl Estradiol, Lithium, Methotrexat: Làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương.
Báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể gây ra độc tính trên thai nhi với nguy cơ tổn thương tim, thận, phổi, thậm chí gây tử vong. Do đó, không sử dụng cho phụ nữ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú:
+ Chưa biết thuốc có bài tiết vào trong sữa mẹ hay không.
+ Nghiên cứu trên chuột cho thấy, thuốc phân tán vào trong sữa chuột.
Vì vậy, không dùng trên đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ. Thận trọng sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Thận trọng dùng thuốc ở những đối tượng sau:
+ Người bệnh suy tim sung huyết, đái tháo đường, nhồi máu cơ tim, hút thuốc, đột quỵ, tăng huyết áp, Lipid máu.
+ Suy thận, xơ gan.
+ Người cao tuổi.
– Đã có báo cáo về những phản ứng quá mẫn nặng như phù mạch, phản vệ khi sử dụng thuốc.
– Lưu ý điều trị ở bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa với NSAID, bệnh nhân sử dụng riêng lẻ hoặc phối hợp với bất kỳ NSAID khác hoặc Aspirin; bệnh nhân có tiền sử đường tiêu hóa như xuất huyết tiêu hóa, viêm loét.
– Thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ xuất hiện huyết khối tim mạch, gồm cả đột quỵ và nhồi máu cơ tim, có thể dẫn đến tử vong.
+ Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và tăng lên theo thời gian sử dụng, chủ yếu ở liều cao.
+ Cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện các biến cố tim mạch, ngay cả khi không có triệu chứng này trước đó.
+ Bệnh nhân cần được cảnh cáo về các triệu chứng và đến ngay bác sĩ khi thấy xuất hiện các dấu hiệu.
+ Để giảm thiểu nguy cơ các biến cố bất lợi, cần sử dụng thuốc ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Atocib 90 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Atocib 90 được bán tại các cơ sở đạt tiêu chuẩn GPP trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau khoảng 130.000VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Atocib 90 có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất là nơi mua, có mua đúng hàng chuẩn hay không. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định.
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này
Ưu điểm
– Thuốc điều trị hiệu quả viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dạng thấp, đau bụng kinh nguyên phát, Gút cấp,…
– Chất lượng sản phẩm tốt.
– Thời điểm dùng không phụ thuộc thức ăn.
Nhược điểm
– Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
-Các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều và thời gian sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.