CARMELOSE CALCI (Carmellosum calcicum)

0
2546

CARMELOSE CALCI
Carmelosum calcicum

Carmelose calci là muối calci của celulose được O-carboxvmethylat hóa một phần.

Tính chất

Bột màu trắng hoặc trắng hơi vàng nhạt, dễ hút ẩm sau khi làm khô.
Thực tế không tan trong accton, ethanol 96 % và toluen.
Trương nở trong nước tạo thành hỗn dịch.

Định tính

A. Lắc kỹ 0,1 g chế phẩm với 10 ml nước. Thêm 2 ml dung dịch natri hvdroxyd loãng (TT) và để yên trong 10 min (dung dịch A). Pha loãng 1 ml dung dịch A thành 5 ml bằng nước. Lấy 0,05 ml dung dịch thu được, thêm vào 0,5 ml dung dịch muối natri của acid cromotropic (TT) 0,05 % trong dung dịch acid sulfuric (TT) 75 % (kl/kl) và đun nóng trên cách thủy trong 10 min. Xuất hiện màu tím đỏ.
B. Lắc 5 ml dung dịch A thu được trong phép thử A với 10 ml aceton (TT). Xuất hiện tủa bông màu trắng,
C. Lắc 5 ml dung dịch A thu được trong phép thử A với 1ml dung dịch sắt (III) clorid 10,5% (TT). Tủa bông màu nâu tạo thành.
D Nung l g chế phẩm và hòa tan cắn trong hỗn hợp gồm 5 ml acid acetic (TT) và 10 ml nước. Lọc (nếu cần), đun sôi dịch lọc trong vài phút. Đổ nguội và trung hòa bằng dung dịch amoniac loãng (TT). Dung dịch thu được cho phản ứng (A) của calci (Phụ lục 8.1).

Giới hạn kiềm

Lắc kỹ 1,0 g chế phẩm với 50 ml nước không có carbon dioxyd (TT) và thêm 0,05 ml dung dịch phenolphthalein (TT), Không được xuất hiện màu đỏ.

Clorid

Không được quá 0,36 % (Phụ lục 9.4.5).
Dung dịch S: Lắc 1,0 g chế phẩm với 50 ml nước cất, thêm 5 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) và pha loãng thành 100 ml bằng nước cất.
 Đun trên cách thủy 28 ml dung dịch S với 10 ml dung dịch acid nitric loãng (TT) cho tới khi tủa bông được tạo thành. Để nguội, ly tâm tách lấy dịch ở trên. Rửa tủa 3 lần bằng cách ly tâm, mỗi lần với 10 ml nước. Gộp dịch ly tâm, dịch rửa và pha loãng thành 100 ml bằng nước. Lấy 25 ml dung địch thu được, thêm 6 ml dung dịch acid nitric loãng (TT) và pha loãng thành 50 ml bằng nước. Pha loãng
10 ml dung dịch thu được thảnh 15 ml bằng nước để tiến hành thử.

Sulfat

Không được quá 1% (Phụ lục 9.4.14).
Đun trên cách thủy 20 ml dung dịch S với 1 ml acid hydrocloric (TT) cho tới khi xuất hiện tủa bông. Để nguội, ly tâm tách lấy dịch ờ trẽn. Rửa tủa 3 lần bằng cách ly tâm, mỗi lân với 10 ml nước. Gộp dịch ly tâm, dịch rửa và pha loãng thành 100 ml bằng nước cất. Lấy 25 ml dung dịch thu được, thêm 1 ml dung dịch acidhydrocloric loãng (TT) và pha loãng thành 50 ml bằng nước cất để tiến hành thử.

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 4.
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 10,0 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C; 4 h).

Tro sulfat

Từ 10,0 % đến 20,0 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm, nung trong chén platin.

Bảo quản

Trong bao bì kín.

Loại thuốc

Tá dược.
Thuốc nhuận tràng.

 

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây