Diên hồ sách (rễ củ)

0
4773

Mục lục

Tuber Corydalis
Huyền hồ sách, Nguyên hồ

Rễ củ phơi hay sấy khô của cây Diên hồ sách [Corydalis yanhusuo (Y. H. Chou & Chun c . Hsu) w. T. Wang], họ Cải cần (Fumariaceae).

Mô tả

Rễ củ hình cầu dẹt không đều, đường kính 0,5 cm đến 1,5 cm. Mặt ngoài màu vàng hay vàng nâu, có vân nhăn hình mạng lưới không đều. Đỉnh có vết sẹo, thân hơi lõm, đáy thường lồi lên. Chất cứng, giòn. Mặt cắt ngang màu vàng, cứng như sừng, sáng bóng như sáp. Mùi nhẹ, vị đắng.

Bột diên hồ sách

Màu lục vàng, hạt tinh bột đã hồ hóa thành từng khối màu vàng nhạt hoặc không màu. Mô cứng của nội bì màu vàng lục gồm các tế bào hình nhiều cạnh, gần vuông hoặc bầu dục, thuôn dài, thành tế bào hơi lượn sóng, hóa gỗ, có các lỗ nhỏ dày đặc. Tế bào đá màu vàng nhạt, hình gần tròn hay thuôn dài, đường kính tới 60 pm, thành tương đối dày có các lỗ nhỏ dày đặc. Mạch xoắn đường kính 16 pm đến 32 pm.

Định tính bột Diên hồ sách

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G, dùng dung dịch natri hydroxyd (TT) 1 % để tráng bản mỏng.
Dung môi khai triển: n-hexan – cloroform – methanol (7,5 :4 : 1).
Dung dịch thử: Cho 1 g bột dược liệu vào một bình cầu, thêm 50 ml ethanol 96 % (TT), đun hồi lưu trên cách thủy 1 h. Để nguội, lọc, bốc hơi dịch lọc đến khô trên cách thủy, Hòa tan cắn trong 10 ml nước, kiềm hóa bằng amoniac đậm đặc (TT), chiết bằng ether (TT) 3 lần, mỗi lần 10 ml. Gộp các dịch chiết ether, bốc hơi đến cắn khô trên cách thủy. Hòa tan cắn trong 1 ml methanol (TT) được dung dịch thử.
Dung dịch chất đối chiếu: Hòa tan tetrahydropalmatin chuẩn trong methanol (TT) để được dung dịch có nồng độ 1 mg/ml.
Dung dịch dược liệu đối chiếu: Nếu không có tetrahydropalmatin có thể dùng 1 g bột Diên hồ sách (mẫu chuẩn), chiết như mô tả ờ phần dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai xong, lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí. Phun thuốc thử Dragendorff (TT). Quan sát dưới ánh sáng thường. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vết cùng màu sắc và giá trị Rf với vết tetrahydropalmatin trên sắc ký đồ của dung dịch chất đối chiếu hoặc phải có các vết cùng màu sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch dược liệu đối chiếu.

Độ ẩm

Không quá 15 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 °c, 5 h).

Tạp chất

Không quá 0,5 % (Phụ lục 12.11).

Tro toàn phần

Không quá 4,0 % (Phụ lục 9.8).

Chất chiết được trong dươc liệu

Không dưới 13,0 % tính theo dược liệu khô kiệt. Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10). Dùng ethanol 50 % (TT) làm dung môi.

Chế biến Diên hồ sách

Thu hoạch vào đầu mùa hạ khi cây khô héo. Đào lấy rễ, loại bỏ rễ con, thân và lá, rửa sạch, luộc đến khi cắt ngang không còn lõi màu trắng và phơi hoặc sấy nhẹ đến khô.Bào chế Diên hồ sách sống: Lấy diên hồ sách đã chế biến, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, để khô, thái lát dày hoặc đập vụn trước khi dùng.
Thố Diên hồ sách (chế dấm): Cho dấm vào diên hồ sách sạch đã thái lát hoặc đập vụn, trộn đều, ủ cho thấm đều dấm cho vào chảo, sao nhỏ lửa đến khô. Hoặc luộc với dấm: Lấy diên hồ sách đã chế biến, thêm dấm, đun nhỏ lửa cho đến khi dấm thấm hết vào thuốc, để nguội, thái phiến dày phơi hoặc sấy nhẹ đến khô, hoặc khi dùng giã nát.Dùng 2l dấm cho 10 kg dược liệu.

Bảo quản Diên hồ sách

Nơi khô ráo, tránh mốc mọt.

Tính vị, quy kinh Diên hồ sách

Tân, khổ, ôn. Vào các kinh Can, phế, tỳ.

Công năng, chủ trị Diên hồ sách

Hoạt huyết, hành khi, chi thống.

Chủ trị: Đau ngực, sườn, thượng vị, vô kinh, bế kinh, ứ huyết sau khi sinh, sưng đau do sang chấn.

Cách dùng, liều lượng Diên hồ sách

Ngày dùng từ 3 g đến 9 g hoặc uống mỗi lần từ 1,5 g đến 3 g dạng bột. Thường phối hợp với các dạng thuốc khác.

Kiêng kỵ 

Không dùng cho phụ nữ có thai, người huyết hư, phụ nữ rối loạn kinh nguyệt.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây